Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 45: Sinh quyển

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Sinh quyển là gì? Nêu các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển.

Câu 2: Hãy nêu các khu sinh học chủ yếu.

Câu 3: Hãy nêu các khu sinh học trong khu sinh học trên cạn và cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết định?

Câu 4: Vẽ sơ đồ các khu sinh học nước ngọt.

Câu 5: Hãy nêu sự phân bố các sinh vật ở khu sinh học biển theo chiều sâu và chiều ngang.

Câu 6: Có những khu sinh học trên cạn nào? Em hãy lấy ví dụ một vào sinh vật sống trong các khu sinh học trên cạn đó.

Câu 7: Hãy trình bày sự phân bố sinh vật theo chiều sâu ở khu sinh học biển. Lấy ví dụ.

Bài Làm:

Câu 1:

- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường.

- Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm:

+ Lớp đất.

+ Lớp không khí.

+ Lớp nước đại dương.

Câu 2:

Khu sinh học trên cạn.
Khu sinh học nước ngọt
Khu sinh học biển.

Câu 3:

- Khu sinh học trên cạn gồm:

+ Đồng rêu hàn đới.

+ Rừng lá kim phương bắc.

+ Rừng ôn đới, đồng cỏ ôn đới, sa mạc.

+ Rừng mưa nhiệt đới, savan, sa mạc.

Câu 3: Hãy nêu các khu sinh học trong khu sinh học trên cạn và cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết định?

Việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau là do yếu tố nhiệt độ và độ ẩm quyết định.

Câu 4: 

Câu 4: Vẽ sơ đồ các khu sinh học nước ngọt.

Câu 5:

- Sinh vật có sự phân tầng rõ rệt theo chiều sâu. Tầng nước mặt là nơi sống của nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi, tầng dướu dùng có nhiều động vật đáy sinh sống.

- Theo chiều ngang, khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi, vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn.

Câu 6:

Khu sinh học trên cạn

Sinh vật sinh sống

Đồng rêu hàn đới

Rêu, địa y, hải cẩu, cá voi, gấu trắn, chim cánh cụt,..

Rừng lá kim phương bắc

Cây lá kim (thông, tùng,bách…), sói, cáo, gấu,…

Rừng ôn đới

Cây lá kim, cây lá rộng, cú, hươu, nai, sóc, rắn,…

Đồng cỏ ôn đới

Trâu cỏ, cỏ lâu năm, bò rừng, linh dương, ngựa vằn,…

Sa mạc

Xương rồng, lạc đà, thằn lằn,bò cạp…

Rừng mưa nhiệt đới

Các cây thường xanh, trăn, báo, khỉ, đà điểu, …

Xavan

Baobab, cỏ, cây bụi, ngựa, nai, hươu cao cổ, tê giác,…

 

Câu 7:

- Từ 0 - 200m: Sinh vật đa dạng nhất, tầng nước mặt là nơi sinh sống của nhiều sinh vật nổi. Vd: Các loại tảo, san hô, sứa, cá mập, cá voi, cá ngựa, vv…

- Từ 200-1500m: Sinh vật kém đa dạng hơn, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi. Vd: Tôm, mực, cá nhà táng,..

 - Từ 1500- 10000m: Sinh vật kém đa dạng nhất, dường như không có loài thực vật nào cả, tầng dưới cùng này có các sinh vật đáy sinh sống. Vd: Bạch tuộc khổng lồ, lồng đèn,…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 45: Sinh quyển

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Tại sao ở khu sinh vật biển, vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi?

Câu 2: Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học.

Câu 3: Theo em, hệ sinh thái nào là lớn nhất trên Trái Đất? Vì sao?

Câu 4: Tại sao yếu tố nhiệt độ và độ ẩm lại quyết định đến sự hình thành các khu sinh học trên cạn?

Câu 5: Tại sao dưới đáy biển sâu hầu như chỉ có các loài động vật mà không có thực vật?

Câu 6: Hãy giải thích vì sao dưới đáy biển sâu thường có nhiều sinh vật với kích thước khổng lồ.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (1 câu)

Câu 1: Em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh quyển. Cho ví dụ liên hệ thực tế ở địa phương em.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.