Trắc nghiệm vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?

  • A. Cánh quạt quay ổn định.
  • B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h.
  • C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.
  • D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 2: Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12 m/s; trong thời gian còn lại bằng 9 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là

  • A. 10,5 m/s.
  • B. 9,8 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 11 m/s.

Câu 3: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20 h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15 m/s. Chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn là

  • A. 3 000 km.
  • B. 1 080 km.
  • D. 1 000 km.
  • D. 1 333 km.

Câu 4: Một người đi xe đạp nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa đoạn còn lại với vận tốc bao nhiêu để vận tốc trên cả đoạn đường là 8 km/h?

  • A. 6 km/h.
  • B. 6,4 km/h.
  • C. 6,5 km/h.
  • D. 6,25 km/h.

Câu 5: Một máy bay chở hành khách bay giữa hai thành phố A và B. Khi xuôi gió thời gian bay là 1h30’, còn khi ngược gió thời gian bay là 1h45’. Biết vận tốc gió luôn không đổi là 10 m/s. Vận tốc của máy bay lúc không có gió là:

  • A. 468 km/h
  • B. 648 km/h
  • C. 684 km/h
  • D. Các phương án trên đều sai

Câu 6: Hải đi bộ từ nhà đến trường mất 15 phút, biết vận tốc trung bình 8km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là:

  • A. 2km
  • B. 2,5km
  • C. 5km
  • D. 3km

Câu 7: Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến

  • A. vận tốc tức thời.
  • B. vận tốc trung bình.
  • C. vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
  • D. vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.

Câu 8: Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác

  • A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B
  • B. Viên bi chuyển động chậm dần từ C đến D
  • C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
  • D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC

Câu 9: Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.

Phát biểu nào dưới đây chính xác

  • A. Viên bi chuyển động chậm dần từ A đến B
  • B. Viên bi chuyển động nhanh dần từ C đến D
  • C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
  • D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC

Câu 10: Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 40km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?

  • A. 50km/h
  • B. 44km/h
  • C. 60km/h
  • D. 68km/h

Câu 11: Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ.

(I) - ứng với xe máy

(II) - ứng với xe đạp

Từ đồ thị, hãy cho biết khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến khi hai xe gặp nhau lần thứ nhất và vị trí lúc hai xe gặp nhau lúc đó cách A bao nhiêu?

  • A. 1 giờ và 45km
  • B. 2 giờ và 45km
  • C. 3 giờ và 75km
  • D. 3,2 giờ và 75,4km

Câu 12: Phép biến đổi đơn vị nào sau đây là sai?

  • A. 48 km/h = 23,33 m/s.
  • B. 150 cm/s = 5,4 km/h.
  • C. 12 m/s = 43,3 km/h.
  • D. 62 km/h = 17,2 m/s.

Câu 13: Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1500 m với thời gian là 4 phút 10 giây. Vận tốc của học sinh đó là

  • A. 8 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 14: Một vật chuyển động không đều. Biết trong 1/3 thời gian đầu vật có vận tốc trung bình là 12m/s. Trong 2/ 3 thời gian sau vật có vận tốc là 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:

  • A. 11m/s
  • B. 10m/s
  • C. 10,5m/s
  • D. 11,5m/s

Câu 15: Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2 km với vận tốc 36 km/h; trên đoạn đường thứ hai dài 9 km với vận tốc 15 m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5 km với vận tốc 45 km/h. Vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ quãng đường là

  • A. 45 km/h.
  • B. 48 km/h.
  • C. 37 km/h.
  • D. 21 km/h.

Câu 16: Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:

  • A. 
  • B. 
  • C. 
  • D. 

Câu 17: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc

  • A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
  • B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
  • C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
  • D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 18: Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc 6cm/s. Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là 4cm/s. Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?

  • A. 3cm/s
  • B. 3m/s
  • C. 5cm/s
  • D. 5m/s

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.