Trắc nghiệm vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trộn ba chất lỏng không có tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là: m1 = 2kg, m2 = 3kg, m3 = 4kg. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là: c1 = 2000J/kh.K, t1 = 57oC, c2 = 4000J/kh.K, t2 = 63oC, c3 = 3000J/kh.K, t3 = 92oC. Nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng là:

  • A. 6,6oC
  • B. 74,6oC
  • C.80,6oC
  • D.90oC

Câu 2: Thả một quả cầu bằng đồng khối lượng 500g được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 35oC. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là:

  • A. 0,476g
  • B. 0,47kg
  • C. 0,294kg
  • D. 2g

Câu 3: Người ta đổ vào nhiệt lượng kế ba chất lỏng có khối lượng, nhiệt độ và nhiệt dung riêng lần lượt là: m1 = 1kg, m2 = 10kg, m3 = 5kg; t1 = 60oC, t2 = -40oC, t3 = 60oC; c1 = 2000J/kg.K, c2 = 4000J/kg.K, c3 = 2000J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho nhiệt lượng kế, nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng:

  • A. 20,6oC
  • B. -19oC
  • C.30,6oC
  • D.-15oC

Câu 4: Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi

  • A. nhiệt năng hai vật bằng nhau.
  • B. hai vật không còn khả năng sinh công.
  • C. hai vật không còn tiếp xúc nhau.
  • D. nhiệt độ hai vật bằng nhau.

Câu 5: Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở nhiệt độ 22oC một miếng kim loại có khối lượng 350g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 30oC Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

  • A. 358,28J/kg.K
  • B. 458,28J/kg.K
  • C. 615,5J/kg.K
  • D. 215,5J/kg.K

Câu 6: Nhúng một thỏi sắt khối lượng 3kg ở 500oC vào 5kg nước ở 15oC. Biết nhiệt dung riêng của sắt và của nước lần lượt là: 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:

  • A. 44oC
  • B.44,9oC
  • C. 45oC
  • D. 45,9oC

Câu 7: Thả một thỏi sắt có m1 = 2kg ở nhiệt độ 140oC vào một xô nước chứa m2 = 4,5kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 27oC. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K.

Nhiệt độ ban đầu của nước là:

  • A. 21,5oC
  • B. 17oC
  • C. 27oC
  • D.37oC

Câu 8: Thả một thỏi sắt có khối lượng m1 = 1kg ở nhiệt độ t1 = 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5kg nước ở nhiệt độ t2 = 24oC. Cho nhiệt dung riêng của sắt c1 = 460J/kg.K; của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ cân bằng nhiệt là:

  • A. t = 26,6oC
  • B. t = 26,4oC
  • C. t = 26,8oC
  • D. t = 26,2oC

Câu 9: Cần pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24oC để thu được nước ở 38oC?

  • A. 4,2 lít.
  • B. 3,4 lít.
  • C. 2,5 lít.
  • D. 5,0 lít.

Câu 10: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.

  • A. t = 28,62oC
  • B. t = 16,82oC
  • C. t = 26,82oC
  • D. t = 18,72oC

Câu 11: Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt?

  • A. Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau.
  • B. Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu.
  • C. Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu.
  • D. Nhiệt lượng do nhỏm tỏa ra bàng nhiệt lượng do nước thu vào.

Câu 12: Đổ 5 lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 45oC. Nhiệt độ khi cân bằng là:

  • A. 2,94oC
  • B. 293,74oC
  • C. 29,36oC
  • D. 29,4oC

Câu 13: Pha một lượng nước ở 80oC vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ 22oC. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 36oC. Lượng nước đã pha thêm vào bình là:

  • A. 28,6kg
  • B. 2,86kg
  • C. 2,86g
  • D. 28,6g

Câu 14: Khi cấp nhiệt lượng 1760 J cho một lượng chất khối lượng 50 g, nhiệt độ của nó tăng thêm 40oC. Nhiệt dung riêng của chất đó là

  • A. 4400 J/kg.K.
  • B. 880 J/kg.K.
  • C. 176 J/kg.K.
  • D. 22 J/g.K.

Câu 15: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K

  • A. 5,43oC
  • B. 6,43oC
  • C. 7,43oC
  • D. 8,43oC

Câu 16: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 600C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:

  • A. 61oC
  • B. 68oC
  • C. 75oC
  • D. 82oC

Câu 17: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000oC vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và nhiệt độ bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K

  • A. 3,52oC
  • B. 1,43oC
  • C. 2,43oC
  • D. 1,52oC

Câu 18: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim có khối lượng 192g được làm nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 21,5oC. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt dung riêng của hợp kim là:

  • A. 976,4J/kg.K
  • B. 976,7J/kg.K
  • C. 918,4J/kg.K
  • D. 918,7J/kg.K

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.