Trắc nghiệm vật lí 8 bài 2: Vận tốc (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 2: Vận tốc (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.

  • A. 5100 m       
  • B. 5000 m
  • C. 5200 m       
  • D. 5300 m

Câu 2: Phép đổi đơn vị vận tốc nào sau đây là sai?

  • A. 12 m/s = 43,2 km/h.
  • B. 62 km/h = 17,2 m/s.
  • C. 150 cm/s = 5,4 km/h.
  • D. 48 km/h = 23,33 m.

Câu 3: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5 h đi đoạn đường dài 81 km. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là

  • A. 54 km/h và 10 m/s.
  • B. 10 km/h và 54 m/s.
  • C. 54 km/h và 15 m/s.
  • D. 15 km/h và 54 m/s.

Câu 4: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

  • A. vôn kế
  • B. nhiệt kế
  • C. tốc kế       
  • D. ampe kế

Câu 5: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?

  • A. Cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
  • B. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
  • C. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
  • D. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.

Câu 6: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?

  • A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
  • B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
  • C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
  • D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.

Câu 7: Vận tốc của một vật là 15 m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?

  • A. 60 km/h.
  • B. 54 km/h.
  • C. 48 km/h.
  • D. 36 km/h.

Câu 8: Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

  • A. I; II và III
  • B. II; III và IV
  • C. Cả I; II; III và IV
  • D. I và III

Câu 9: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

  • A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn.
  • B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn.
  • C. Hai chuyển động bằng nhau.
  • D. Tất cả đều sai.

Câu 10: Một học sinh đi bộ tới trường với vận tốc 4 km/h, thời gian đi là 15 phút. Khoảng cách từ nhà bạn đó tới trường là

  • A. 3,6 km 
  • B. 1 km.
  • C. 6 km.
  • D. 3,75 km.

Câu 11: Đơn vị vận tốc là

  • A. N.
  • B. m.s.
  • C. km/h. 
  • D. s/m. 

Câu 12: Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

  • A. 145 000 000 km
  • B. 150 000 000 km
  • C. 150 649 682 km
  • D. 149 300 000 km

Câu 13: Vận tốc của ô tô là 36 km/h cho biết

  • A. Ô tô chuyển động được 36 km.
  • B. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.
  • C. Trong 1 giờ ô tô đi được được 36 km.
  • D. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

  • A. Độ lớn của vận tốc cho biết qũy đạo của chuyển động
  • B. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
  • C. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc
  • D. Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động

Câu 15: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?

  • A. 1 giờ 20 phút       
  • B. 1 giờ 30 phút
  • C. 1 giờ 45 phút       
  • D. 2 giờ

Câu 16: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

  • A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
  • B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
  • C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
  • D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Câu 17: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào

  • A. đơn vị chiều dài
  • B. đơn vị thời gian
  • C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
  • D. các yếu tố khác.

Câu 18: Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào

  • A. quãng đường chuyển động.
  • B. thời gian chuyển động.
  • C. cả A và B đúng.
  • D. cả A và B sai
 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.