Trắc nghiệm vật lí 8 bài 14: Định luật về công (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 14: Định luật về công (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất: Máy cơ đơn giản là:

  • A. Ròng rọc
  • B. Đòn bẩy
  • C. Mặt phẳng nghiêng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Để đưa một vật có trọng lượng 1000 N lên cao 2 m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng nhẵn dài 4 m. Lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó là

  • A. 4000 N
  • B. 1000 N.
  • C. 250 N.
  • D. 500 N.

Câu 3: So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong 2 trường hợp?

  • A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
  • B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau
  • C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần
  • D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Câu 4: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7 m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160 N. Người đó phải thực hiện một công là

  • A. 560 J.
  • B. 3200 J.
  • C. 1120 J.
  • D. 2240 J.

Câu 5: Trong trường hợp nào người ta kéo một lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

  • A. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần
  • B. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
  • C. Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
  • D. Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công.

  • A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
  • B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
  • C. Các máy cơ đơn giản luôn thiệt về đường đi.
  • D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.

Câu 7: Trong trường hợp thứ nhất công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô là bao nhiêu?

  • A. A = 400J
  • B. A = 500J
  • C. A = 450J
  • D. A=550J

Câu 8: Người ta dùng một lực 350N kéo một vật 65kg lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 3,5m, cao 0,8m. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau:

  • A. H = 22,86%
  • B. H = 42,45%
  • C. H = 32,86%
  • D. H = 52,86%

Câu 9: Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là

  • A. giúp ta lợi về lực.
  • B. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.
  • C. giúp ta lợi về quãng đường đi.
  • D. giúp ta lợi về công.

Câu 10: Để kéo một thùng hàng lên xe tải có độ cao xác định, người ta sử dụng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 8 m sẽ lợi gì hơn so với dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 m?

  • A. Độ dài quãng đường kéo giảm được hai lần.
  • B. Lực kéo thùng hàng giảm được bốn lần.
  • C. Công cần thực hiện khi kéo giảm được hai lần.
  • D. Lực kéo thùng hàng giảm được hai lần.

Câu 11: Một người thợ xây dùng một ròng rọc động để đưa một xô vữa có trọng lượng 150 N lên độ cao 3 m. Biết đoạn dây anh ta đã kéo là 6 m, bỏ qua ma sát. Lực anh ta đã dùng để kéo xô vữa khi đó là

  • A. 300 N.
  • B. 150 N.
  • C. 900 N.
  • D. 75 N.

Câu 12: Để đưa vật có trọng lượng P = 500N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

  • A. F = 210N; h = 8m; A = 1680J
  • B. F = 420N; h = 4m; A = 2000J
  • C. F = 210N; h = 4m; A = 16800J
  • D. F = 250N; h = 4m; A = 2000J

Câu 13: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?

  • A. 1       
  • B. 2       
  • C. 3       
  • D. 4

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?

  • A. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
  • B. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
  • C. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
  • D. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.

Câu 15: Để đưa vật có trọng lượng P = 650N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 10m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

  • A. F = 650N; h = 10m; A = 6500J
  • B. F = 650N; h = 5m; A = 3250J
  • C. F = 325N; h = 10m; A = 3250J
  • D. F = 325N; h = 5m; A = 1625J

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là sai?

  • A. Dùng ròng rọc động giúp ta thay đổi hướng của lực.
  • B. Khi dùng máy cơ đơn giản, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, không được lợi về công.
  • C. Khi dùng mặt phẳng nghiêng nhẵn, nếu chiều dài mặt phẳng nghiêng bằng hai lần độ cao cần đưa vật lên thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng bằng 1/2 lần lực kéo trực tiếp vật lên.
  • D. Dùng đòn bẩy nếu điểm tựa càng xa nơi tác dụng lực thì độ lớn lực tác dụng càng nhỏ.

Câu 17: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?

  • A. H = 81,33%
  • B. H = 83,33%
  • C. H = 71,43%
  • D. H = 77,33%

Câu 18: Để bẩy hòn đá có khối lượng 50 kg từ một hố sâu 0,4 m lên mặt đất, người công nhân phải tác dụng lên đòn bẩy một lực 200 N theo phương thẳng đứng. Tay người đó di chuyển một khoảng là

  • A. 1 m.
  • B. 0,16 m.
  • C. 0,4 m.
  • D. 0,8 m.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.