Trắc nghiệm vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng lực đẩy Acsimét
  • B. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng lực đẩy Acsimét và lực ma sát
  • C. Một hòn bi ở trong nước chỉ chịu tác dụng trọng lực
  • D. Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Acsimét

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng:

  • A. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • B. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
  • C. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • D. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 3: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
  • B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.
  • C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
  • D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Câu 4: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là

  • A. 120 cm3.
  • B. 360 cm3.
  • C. 480 cm3.
  • D. 20 cm3.

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?

  • A. Cùng chiều với trọng lực.
  • B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • C. Có điểm đặt ở vật.
  • D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Câu 6: Một vật móc vào một lực kế. Ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là

  • A. 183 cm3.
  • B. 396 cm3.
  • C. 30 cm3.
  • D. 213 cm3.

Câu 7: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 6 lần       
  • B. 10 lần       
  • C. 10,5 lần       
  • D. 8 lần

Câu 8: Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (hình dưới đây). Lực Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào là lớn nhất?

  • A. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
  • B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
  • C. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
  • D. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.

Câu 9: Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
  • B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
  • C. Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
  • D. Đồng có trọng lượng riêng lớn hơn sắt nên thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met lớn hơn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?

  • A. Hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. Hướng thẳng đứng xuống dưới
  • C. Theo mọi hướng
  • D. Một hướng khác.

Câu 11: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • A. Nhôm
  • B. Chì
  • C. Bằng nhau
  • D. Không đủ dữ liệu kết luận

Câu 12: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, V là:

  • A. Thể tích của vật
  • B. Thể tích chất lỏng chứa vật
  • C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
  • D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ

Câu 13: Trong các câu sau, câu nào đúng?

  • A. Lực đẩy Ác-si-mét cùng chiều với trọng lực.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • C. Lực đẩy Ác-si-mét có điểm đặt ở vật.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Câu 14: Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn? Vì sao?

  • A. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
  • B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
  • C. Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
  • D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Câu 15: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000 N/m3, dđồng = 89000 N/m3.

  • A. 4,15 N.
  • B. 4,05 N.
  • C. 4,25 N.
  • D. 4,45 N.

Câu 16: Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

  • A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.
  • B. Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
  • C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
  • D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.

Câu 17: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

  • A. F = 15N       
  • B. F = 20N       
  • C. F = 25N       
  • D. F = 10N

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của vật
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của chất lỏng
  • C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.