TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở cây xương rồng, lá biến thành gai có tác dụng gì?
- A. Chống chọi với sự thay đổi nhiệt độ
- B. Chống chọi với sự thay đổi ánh sáng
- C. Chống chọi với sự thay đổi độ ẩm
-
D. Hạn chế sự thoát hơi nước
Câu 2: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
- A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
- B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
-
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
- D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 3: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?
- A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
- B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
- C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
-
D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
Câu 4: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
- A. Do tác động của gió từ một phía.
-
B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
- C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
- D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 5: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi là
-
A. 5,6oC đến 42oC
- B. Dưới 5,6oC
- C. Trên 42oC
- D. Không xác định được
Câu 6: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?
- A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
- B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
-
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
- D. Không thể sống được.
Câu 7: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
-
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp
- B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống
- C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
- D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
Câu 8: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
- A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
- B. Nơi có độ ẩm cao.
-
C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
- D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là
- A. Kiếm mồi.
- B. Nhận biết các vật.
- C. Sinh sản.
-
D. Định hướng di chuyển trong không gian.
Câu 10: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
- A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
- B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
-
C. Nơi quang đãng.
- D. Nơi khô hạn.
Câu 11: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
- A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
- B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
-
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
- D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật
Câu 12: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
- A. nhân tố hữu sinh
-
B. nhân tố vô sinh
- C. các bệnh truyền nhiễm
- D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng
Câu 13: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
- A. Nhóm nhân tố vô sinh.
-
B. Nhóm nhân tố hữu sinh.
- C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
- D. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 14: Nhân tố sinh thái là
- A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
- B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
-
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 15: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
- A. thực vật, động vật và con người
- B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
-
C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
- D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người
Câu 16: Có các loại môi trường phổ biến là?
- A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
- B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
- C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
-
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 17: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
- A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác
-
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác
- C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh
- D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh
Câu 18: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
- A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
-
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
- C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
Câu 19: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi
-
A. Giới hạn sinh thái
- B. Tác động sinh thái
- C. Khả năng cơ thể
- D. Sức bền của cơ thể
Câu 20: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
-
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp
- B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống
- C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh
- D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái