Câu 1: Bệnh vể mắt có đặc điểm
- A. Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.
- B. Tắm rửa trong ao tù.
- C. Do dùng chung bát đũa.
-
D. Cả A và B.
Câu 2: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- A. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt.
- B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
- C. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%.
-
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 3: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
- A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
-
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
- C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
- D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 4: Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?
- A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.
-
B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.
- C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.
- D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.
Câu 5: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
-
A. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- B. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- C. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- D. Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Câu 6: Hormone nào dưới đây không phải được tiết ra từ tuyến yên?
- A. CRH
-
B. TSH.
- C. TRH.
- D. GnRH.
Câu 7: Đâu không là tên bệnh về tuyến nội tiết?
- A. Đái tháo đường.
- B. Bướu cổ.
- C. Hội chứng Cushing.
-
D. Bệnh dowm
Câu 8: Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
- A. Tuyến giáp
-
B. Tuyến trên thận
- C. Tuyến yên
- D. Tuyến tuỵ
Câu 9: Điều nào dưới đây đúng với cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược?
-
A. Hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmon do tuyến yên tiết ra.
- B. Hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmon do tuyến giáp tiết ra.
- C. Tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của các hoocmon tuyến yên.
- D. Tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của các hoocmon tuyến giáp.
Câu 10: Thông tin ngược sẽ tác động cái gì khi tế bào có quá nhiều TH?
-
A. Tuyến yên và vùng dưới đồi.
- B. Tuyến yên.
- C. Vùng dưới đồi.
- D. Tuyến giáp và cùng dưới đồi.
Câu 11: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai:
- A. Do da có thụ quan nhiệt độ
- B. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông
- C. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn
-
D. Da có lớp sừng bên ngoài.
Câu 12: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?
- A. Thụ quan
- B. Tuyến mồ hôi
-
C. Tuyến nhờn
- D. Tầng tế bào sống
Câu 13: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?
- A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ
- B. Do lớp sắc tố dưới da
- C. Do di truyền
-
D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da
Câu 14: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
- A. tầng sừng.
-
B. tầng tế bào sống.
- C. cơ co chân lông.
- D. mạch máu.
Câu 15: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?
-
A. Lớp cách nhiệt
- B. Một sản phẩm của các tế bào da
- C. Nơi chứa chất thải từ các tế bào da tầng trên
- D. Nuôi dưỡng các dây thần kinh
Câu 16: Cơ quan nào có chức năng vận chuyển tinh trùng đến túi tinh?
-
A. Ông dẫn tinh.
- B. Tuyến tiền liệt.
- C. Tuyến hành.
- D. Mao tinh hoàn.
Câu 17: Nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo, nằm phía trên mỗi tinh hoàn là?
-
A. Mào tinh.
- B. Dương vật.
- C. Tuyến tiền liệt.
- D. Túi tinh.
Câu 18: Tuyến hành trong cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- A. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua.
-
B. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục.
- C. Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch.
- D. Giúp tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo và chức năng khi được chuyển vào túi tinh.
Câu 19: Tuyến tiền đình trong cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- A. Trung hòa acid trong ống đái
- B. Tạo tinh dịch
-
C. Tiết dịch nhờn
- D. Bảo vệ
Câu 20: Tuyến tiền liệt có vai trò gì?
-
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.
- B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng
- C. Đường dẫn chung tinh trùng và nước tiểu.
- D. Tiết dịch nhờn vào âm đạo.