NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu không phải tên cơ quan thuộc hệ bài tiết?
- A. Da.
- B. Phổi.
-
C. Tim.
- D. Thận.
Câu 2: Chức năng của hệ bài tiết là?
- A. Bài tiết mồ hôi, khí CO2.
- B. Phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu.
- C. Bài tiết nước tiểu.
-
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Chọn đáp án sai.
- A. Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, dịch mô và dịch bạch huyết.
- B. Những điều kiện như nhiệt độ, độ pH, huyết áp, ...dao động quanh một giá trị nhất định gọi là cân bằng môi trường trong cơ thể.
-
C. Thành phần, tính chất của môi trường thường xuyên biến đổi sẽ đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường.
- D. Khi các tế bào hoạt động bình thường thì từ đó các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể hoạt động bình thường.
Câu 4: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là gì?
-
A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
- B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định.
- C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại.
- D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Câu 5: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào?
-
A. Dịch mô.
- B. Máu.
- C. Dịch bạch huyết.
- D. Dịch nhân.
Câu 6: Chọn câu đúng nhất:
- A. Hàm lượng glucose trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh đái tháo đường.
- B. Hàm lượng uric acid trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh gout.
- C. Khi môi rường bị mất cân bằng nặng có thể dẫn đến tử vong.
-
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 7: Sản phẩm bài tiết của da là?
-
A. Mồ hôi (nước, urea, muối,...).
- B. Khí CO2.
- C. Nước tiểu.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Vai trò chính của quá trình bài tiết?
-
A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định.
- B. Thanh lọc cơ thể, loại bỏ chất, hợp chất dư thừa.
- C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới.
- D. Giúp giảm trọng lượng của cơ thể.
Câu 9: Ý nghĩa của sự bài tiết là:
- A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể.
- B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong.
- C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường.
-
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 10: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
-
A. Ống dẫn nước tiểu.
- B. Ống thận.
- C. Ống đái.
- D. Ống góp.
Câu 11: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
- A. Nước mắt
-
B. Nước tiểu
- C. Phân
- D. Mồ hôi
Câu 12: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm
- A. Thận và ống đái
- B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái
-
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da
Câu 13: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ
- A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
-
B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
- C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
- D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
Câu 14: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?
- A. Những người hiến thận
- B. Những người bị tại nạn giao thông
- C. Những người hút nhiều thuốc lá
-
D. Những người bị suy thận
Câu 15: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ?
- A. Cơ vòng ống đái
-
B. Cơ lưng xô
- C. Cơ bóng đái
- D. Cơ bụng
Câu 16: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
- A. Người đó bị suy thận
- B. Lượng nước uống vào quá nhiều
- C. Thận làm việc tốt
-
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
Câu 17: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
- A. Axit uric
- B. Ôxalat
- C. Xistêin
-
D. Tất cả các phương án trên
Câu 18: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?
- A. Ăn nhiều đồ mặn.
- B. Ăn thật nhiều nước.
- C. Nhịn tiểu lâu.
-
D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 19: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?
- A. Thức ăn mặn
- B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)
-
C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác
- D. Nhịn tiểu lâu
Câu 20: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?
- A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục
- B. Dễ tạo sỏi thận và có thẻ gây viêm bóng đái
- C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
-
D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái