Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
- A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
- B. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
-
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
- D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
Câu 2: Nội lực là lực phát sinh từ đâu?
- A. Bức xạ của Mặt Trời.
- B. Bên ngoài Trái Đất.
- C. Nhân của Trái Đất.
-
D. Bên trong Trái Đất.
Câu 3: Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá như thế nào?
- A. Uốn nếp.
-
B. Sụt xuống.
- C. Trồi lên.
- D. Xô lệch.
Câu 4: Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
- A. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
- B. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
-
C. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
- D. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
Câu 5: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
- A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
- B. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
- C. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
-
D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Câu 6: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
- A. Đứng ở vùng đá cứng.
- B. Ngang ở vùng đá mềm.
-
C. Ngang ở vùng đá cứng.
- D. Đứng ở vùng đá mềm.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?
-
A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
- C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
- D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Câu 8: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
-
A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Lực Côriôlit.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?
- A. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
-
B. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
- C. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.
- D. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
Câu 10: Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm tác động đến bề mặt Trái Đất như thế nào?
- A. Thành núi uốn nếp.
- B. Những nơi địa luỹ.
- C. Những nơi địa hào.
-
D. Lục địa nâng lên.
Câu 11: Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
- A. xô lệch.
-
B. trồi lên.
- C. sụt xuống.
- D. uốn nếp.
Câu 12: Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
- A. Thung lũng.
- B. Địa hào.
-
C. Nếp uốn.
- D. Hẻm vực.
Câu 13: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
- A. Nâng lên, hạ xuống.
- B. Biển tiến và biển thoái.
-
C. Bão, lụt và hạn hán.
- D. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
Câu 14: Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào
- A. nguồn gốc hình thành Trái Đất.
- B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
- C. nghiên cứu đáy biển sâu.
-
D. nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất.
Câu 15: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
- A. Núi uốn nếp.
- B. Các địa luỹ.
-
C. Lục địa nâng.
- D. Các địa hào.
Câu 16: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương nào?
- A. Ngang ở vùng đá mềm.
- B. Đứng ở vùng đá mềm.
-
C. Ngang ở vùng đá cứng.
- D. Đứng ở vùng đá cứng.
Câu 17: Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
- A. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
- B. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
- C. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
-
D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 18: Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là gì?
-
A. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
- B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.
- C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.
- D. Vớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.
Câu 19: Thạch quyển có độ dày dao động từ
-
A. 5 km đến 70 km.
- B. 10 km đến 70 km.
- C. 15 km đến 70 km.
- D. 15 km đến 75 km.
Câu 20: Lớp nào chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất?
- A. Nhân ngoài Trái Đất.
- B. Lớp vỏ Trái Đất.
-
C. Lớp Manti.
- D. Nhân trong của Trái Đất.
Câu 21: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
-
A. Thủy quyển.
- B. Sinh quyển.
- C. Khí quyển.
- D. Thạch quyển.
Câu 22: So với vỏ Trái Đất, chiều dày của thạch quyển
- A. mỏng hơn.
-
B. dày hơn.
- C. chỉ bằng một nửa.
- D. luôn dày gấp 2 lần ở mọi nơi.
Câu 23: Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm
- A. có một ít tầng trầm tích.
-
B. có một ít tầng granit.
- C. không có tầng granit.
- D. không có tầng trầm tích.
Câu 24: Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
- A. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
- B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
-
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
- D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
Câu 25: Tiếp xúc tách dãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu - Á là kết quả hình thành
-
A. dãy núi ngầm giữa Đại Tây Dương.
- B. các đảo núi lửa ở Thái Bình Dương.
- C. vực sâu Marian ở Thái Bình Dương.
- D. sống núi ngầm ở Thái Bình Dương.
Câu 26: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
- A. độ dài lớn hơn, không có tầng granit.
- B. độ dài nhỏ hơn, có tầng granit.
-
C. độ dài lớn hơn, có tầng granit.
- D. độ dài nhỏ hơn, không có tầng granit.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Man ti dưới?
-
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
- B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
- C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
- D. có vị trí ở độ sâu từ 2 900 đến 5 100km.
Câu 28: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân sinh ra nội lực?
-
A. Nhiệt độ của không khí.
- B. Sự phân huỷ các chất phóng xạ.
- C. Năng lượng của các phản ứng hoá học.
- D. Sự dịch chuyển của các dòng vật chất.