5.
a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam $CuSO_4.5H_2O$ vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích nước.
Bài Làm:
a)
Khối lượng NaOH trong dung dịch 20% là: $m = \frac{120\times 20}{100} = 24$ gam
Gọi khối lượng NaOH cần thêm vào là $x$ gam .
Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là 25%, nên ta có:
$\frac{24+x}{120+x} \times 100\% = 25\% \Rightarrow x= 8$ gam.
b)
Khối lượng $CuSO_4$ tinh khiết là: $m = \frac{12,5\times 160}{250} = 8$ gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch là: $C_{\%} = \frac{8}{87,5 + 12,5} \times 100\% = 8\%$.
Số mol của $CuSO_4$ tinh khiết là: $n = \frac{8}{160} = 0,05$ mol.
Nồng độ mol của dung dịch là: $C_M = \frac{0,05}{0,0875} = 0,57 \;M$