Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 38: Hệ nội tiết ở người

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Hãy nêu tên các tuyến nội tiết ở cơ thể người

Câu 2: Nêu vị trí và chức năng của tuyến yên

Câu 3: Nêu vị trí và chức năng của tuyến giáp

Câu 4: Nêu vị trí và chức năng của tuyến tụy

Câu 5: Nêu vị trí và chức năng của tuyến trên thận.

Câu 6: Nêu vị trí và chức năng của tuyến sinh dục.

Câu 7: Bệnh đái tháo đường là gì? Trình bày nguyên nhân gây ra bệnh đái tháo đường?

Câu 8: Bệnh bướu cổ là gì? Trình bày nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ?

Bài Làm:

Câu 1:

Các tuyến nội tiết ở cơ thể người

+ Tuyến yên

+ Tuyến giáp

+ Tuyến tụy

+ Tuyến trên thận

+ Tuyến sinh dục.

Câu 2: 

- Vị trí: sàn não thất ba, trong hố yến của thân xương bướm.

- Chức năng: tuyến yên tiết ra các hormoe kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác trong cơ thể, đồng thời tiết ra hormone ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ và xương, sự trao đổi nước ở thận, sự co thắt cơ trơn ở tử cung, tiết sữa ở tuyến vú.

Câu 3:

- Vị trí: phía trước cổ, bên dưới thanh quản và bên trên khí quản.

- Chức năng: tuyên giáp tiết ra hormone thyroxine, hormone này có chứa iodine, có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Ngoài ra tuyến giáp còn tiết hormone calcitonin tham gia điều hòa calcium và phosphorus trong máu.

Câu 4:

- Vị trí: nằm trong khoang bụng, vùng bụng bên trái, sau dạ dày.

- Chức năng: Tuyến tụy vừa tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng, vừa tiết 2 loại hormone là insulin và glucagon. Hormone insulin chuyển hóa glucose trong máu thành glycogen dự trữ ở gan, dẫn đến giảm đường huyết khi đường huyết tăng, còn hormone glucagon có tác dụng ngược lại.

Câu 5: 

- Vị trí: nằm ở cực trên mỗi thận

- Chức năng: tuyến trên thận tiết ra adrenaline và noradrenline có vài trò tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. Đồng thời, tuyến này còn tiết ra các loại hormone khác có vai trò điều hòa nồng độ glucose, muối sodium và potassium trong máu, điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

Câu 6:

- Vị trí: tinh hoàn ( ở nam) và buồng trứng (ở nữ).

- Chức năng: Tinh hoàn tiết ra hormone testosterone kích thích sự sinh tinh trùng ở nam; buồng trứng tiết ra hormone estrogen kích thích sự phát triển và rụng trứng ở nữ. Cả hai hormone này đều gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của cả nam và nữ.

Câu 7: 

- Bệnh đái tháo đường ( tiểu đường, đái đường) là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucose trong máu.

- Nguyên nhân: do thiếu hormone insulin hoặc insulin tiết ra nhưng bị giảm tác dụng điều hòa lượng đường trong máu, dẫn đến lượng glucose trong máu tăng nhưng tế bào hấp thụ đủ để làm nguyên liệu cho hoạt động trao đổi chất, đường trong máu sẽ thải ra ngoài qua nước tiểu.

Câu 8:

- Bướu cổ là tình trạng phì đại tuyến giáp.

- Nguyên nhân: do cơ thể thiếu iodine dẫn đến TH không được tiết ra, khi đó tuyến yên sẽ tiết ra TSH để tăng cường hoạt động của tuyến giáp, gây phì đại tuyến.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 38: Hệ nội tiết ở người

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Vì sao hoạt động của các hormone tuyến tụy giúp ổn định định lượng đường trong máu. Quá trình điều hòa đường huyết bị rối loạn có thể dẫn đến hậu quả gì?

Câu 2: Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sức khỏe?

Câu 3: Nêu vai trò của một số hormone, từ đó xác định tầm quan trọng của các hệ nội tiết nói chung.

Câu 4: Hãy trình bày các triệu chứng, hâu quả do bệnh đái tháo đường và bướu cổ gây ra.

Câu 5: Vì sao thiếu iodine lại gây ra bệnh bướu cổ?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vận dụng hiểu biết về các tuyến nội tiết, em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình, nêu tác dụng của biện pháp đó.

Câu 2: Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh đái tháo đường.

Câu 3: Tuyến sinh dục gây ra những sự biến đổi cho cả nam và nữ ở tuổi dậy thì. Em hãy trình bày những sự biến đổi đó.

Câu 4: Có người nói “chỉ những người béo phì mới mắc bệnh đái tháo đường, con người gây sẽ không bao giờ mắc phải”. Em tán thành hay không tán thành với câu nói này? Vì sao?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.