Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Cường độ dòng điện nói lên “độ mạnh” của dòng điện. Nếu trong cùng một thời gian, số electron đi qua tiết diện của dây dẫn nào nhiều hơn thì tức là cường độ dòng điện trong dây dẫn ấy lớn hơn. Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy giải thích tại sao khi mắc các dây dẫn nối tiếp thì cường độ dòng điện qua các dây dẫn là như nhau?

Câu 1: Cường độ dòng điện nói lên “độ mạnh” của dòng điện. Nếu trong cùng một thời gian, số electron đi qua tiết diện của dây dẫn nào nhiều hơn thì tức là cường độ dòng điện trong dây dẫn ấy lớn hơn. Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy giải thích tại sao khi mắc các dây dẫn nối tiếp thì cường độ dòng điện qua các dây dẫn là như nhau?

Câu 2: Trong giờ thực hành, Hiếu và Nghĩa dự định dùng hai bóng đèn khác nhau mắc nối tiếp với một nguồn điện. Hai bạn dự đoán kết quả sẽ quan sát được như sau:

Hiếu: Cả hai đèn đều sáng bình thường vì chúng có cùng một dòng điện đi qua.

Nghĩa: Có một đèn sáng bình thường, một đèn sáng không bình thường.

Hãy cho biết ý kiến của mình về cuộc tranh luận trên của hai bạn.

Câu 3: Ampe kế nào phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

Câu 4: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?

Câu 5: Hãy so sánh số chỉ của hai vôn kế trong mạch điện sau. Biết các bóng đèn giống nhau.

Câu 5: Hãy so sánh số chỉ của hai vôn kế trong mạch điện sau. Biết các bóng đèn giống nhau.

Bài Làm:

Câu 1: 

Nếu số electron không sinh ra thêm, cũng không mất đi trong quá trình chuyển động thì trong một đơn vị thời gian, có bao nhiêu electron đi qua dây dẫn lớn thì cũng có bấy nhiêu electron đi qua dây dẫn nhỏ. Vậy khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện tại mọi điểm trên mạch điện như nhau

 

Câu 2: 

Hiếu phát biểu sai, còn Nghĩa phát biểu chỉ đúng một phần: Có một đèn sáng bình thường và một đèn sáng không bình thường.

Có hai trường hợp có thể xảy ra”

- Có một đèn sáng bình thường và một đèn sáng không bình thường, nếu dòng điện qua mạch bằng với cường độ dòng điện định mức của một trong hai bóng đèn đó. Đèn còn lại hoặc tối hơn bình thường hoặc sáng hơn bình thường, tùy theo cường độ dòng điện qua mạch nhỏ hơn hay lớn hơn cường độ dòng điện định mức của đèn đó.

- Cả hai đều sáng không bình thường, nếu dòng điện qua mạch đều không bằng với cường độ dòng điện định mức của hai đèn.

 

Câu 3: 

Ampe kế phải có giới hạn đo ⟩ 0,35A.⇒ Có 3 trường hợp thỏa mãn với trường hợp 2A và 1A nếu dùng thì sai số lớn ⇒ Ta dùng Ampe kế có GHĐ là 0,5A

 

Câu 4: 

Dòng điện đi qua các thiết bị điện có cường độ nhỏ hơn hoặc bằng 50 mA 

 

Câu 5: 

Vôn kế V1 cho biết hiệu điện thế hai đầu đèn 2 và 3; vôn kế V2 cho biết hiệu điện thế hai đầu đèn 1 và 2.

Vì các bóng đèn như nhau được mắc nối tiếp nên hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn như nhau. Do đó, số chỉ của V1 và V2 như nhau.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Cường độ dòng điện cho chúng ta biết điều gì? Cường độ dòng điện có kí hiệu là chữ cái nào? Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?

Câu 2: Khi nối một bóng đèn vào các cực của bình ắc quy, đèn sáng. Hỏi khi đó dòng điện có chạy qua bình ắc quy không? Tại sao?

Câu 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì?

Câu 4: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ?

Câu 4: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ?

Câu 5: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

Câu 2: Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

Câu 3: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

Câu 4: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là?

Câu 5: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Các thiết bị điện như bàn là điện, nồi cơm điện, máy sấy tóc, máy xay sát gạo bằng điện và quạt điện…. Nếu chúng hoạt động với hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức thì có ảnh hưởng gì đến tuổi thọ của chúng không? Tại sao?

Câu 2: Ba bóng đèn 6V- 3 W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 6V . So sánh độ sáng của ba bóng đèn?

Câu 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Em hãy cho biết bóng đèn ở sơ đồ nào sáng hơn? Tại sao? Biết các pin giống nhau và các bóng đèn đều giống nhau.

Câu 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau. Em hãy cho biết bóng đèn ở sơ đồ nào sáng hơn? Tại sao? Biết các pin giống nhau và các bóng đèn đều giống nhau.

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ:

Hỏi vôn kế nào chỉ hiệu điện thế lớn hơn?
Khi mạch bị đứt tại A. Hỏi số các vôn kế có chỉ bao nhiêu?

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: a. Hỏi vôn kế nào chỉ hiệu điện thế lớn hơn? b. Khi mạch bị đứt tại A. Hỏi số các vôn kế có chỉ bao nhiêu?

Câu 5: Hai bóng đèn 220 V – 60W giống hệt nhau được mắc vào mạng điện thành phố như hình vẽ.
Khi khoá K đóng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn nào lớn hơn? Đèn nào sáng hơn?
Mở khoá K cường độ dòng điện qua các bóng thay đổi thế nào? Các đèn sáng ra sao?

Câu 5: Hai bóng đèn 220 V – 60W giống hệt nhau được mắc vào mạng điện thành phố như hình vẽ. a. Khi khoá K đóng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn nào lớn hơn? Đèn nào sáng hơn? b. Mở khoá K cường độ dòng điện qua các bóng thay đổi thế nào? Các đèn sáng ra sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.