NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phong hóa hóa học là
- A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.
- B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.
- C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khóang vật và hóa học.
-
D. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.
Câu 2: Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
- A. bóc mòn.
- B. vận chuyển.
-
C. bồi tụ.
- D. phong hóa.
Câu 3: Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình nào?
- A. Phong hoá.
-
B. Bóc mòn.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 4: Phong hóa sinh học chủ yếu do
- A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
-
B. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
- D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Câu 5: Các mũi đất ven biển thuộc địa hình gì?
- A. Thổi mòn.
-
B. Bồi tụ.
- C. Mài mòn.
- D. Băng tích.
Câu 6: Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi của các yếu tố nào?
- A. Sinh vật, nhiệt độ, đất.
- B. Đất, nhiệt độ, địa hình.
- C. Địa hình, nước, khí hậu.
-
D. Nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 7: Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình
- A. vận chuyển.
- B. phong hóa.
- C. bồi tụ.
-
D. bóc mòn.
Câu 8: Nội lực là lực phát sinh từ đâu?
- A. Bức xạ của Mặt Trời.
- B. Bên ngoài Trái Đất.
- C. Nhân của Trái Đất.
-
D. Bên trong Trái Đất.
Câu 9: Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá như thế nào?
- A. Uốn nếp.
-
B. Sụt xuống.
- C. Trồi lên.
- D. Xô lệch.
Câu 10: Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
- A. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
- B. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
-
C. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
- D. Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
Câu 11: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
- A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
- B. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
- C. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
-
D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Câu 12: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương
- A. Đứng ở vùng đá cứng.
- B. Ngang ở vùng đá mềm.
-
C. Ngang ở vùng đá cứng.
- D. Đứng ở vùng đá mềm.
Câu 13: Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?
-
A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
- C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
- D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Câu 14: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
-
A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Lực Côriôlit.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?
- A. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
-
B. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
- C. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.
- D. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
Câu 16: Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm tác động đến bề mặt Trái Đất như thế nào?
- A. Thành núi uốn nếp.
- B. Những nơi địa luỹ.
- C. Những nơi địa hào.
-
D. Lục địa nâng lên.
Câu 17: Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá
- A. xô lệch.
-
B. trồi lên.
- C. sụt xuống.
- D. uốn nếp.
Câu 18: Hiện tượng đứt gãy không phải là nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
- A. Thung lũng.
- B. Địa hào.
-
C. Nếp uốn.
- D. Hẻm vực.
Câu 19: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
- A. Nâng lên, hạ xuống.
- B. Biển tiến và biển thoái.
-
C. Bão, lụt và hạn hán.
- D. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
Câu 20: Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào
- A. nguồn gốc hình thành Trái Đất.
- B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
- C. nghiên cứu đáy biển sâu.
-
D. nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất.
Câu 21: Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
- A. Núi uốn nếp.
- B. Các địa luỹ.
-
C. Lục địa nâng.
- D. Các địa hào.
Câu 22: Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương nào?
- A. Ngang ở vùng đá mềm.
- B. Đứng ở vùng đá mềm.
-
C. Ngang ở vùng đá cứng.
- D. Đứng ở vùng đá cứng.
Câu 23: Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
- A. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
- B. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
- C. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
-
D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 24 : Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là gì?
-
A. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
- B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.
- C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.
- D. Vớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.
Câu 25: Thạch quyển có độ dày dao động từ
-
A. 5 km đến 70 km.
- B. 10 km đến 70 km.
- C. 15 km đến 70 km.
- D. 15 km đến 75 km.
Câu 26: Lớp nào chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất?
- A. Nhân ngoài Trái Đất.
- B. Lớp vỏ Trái Đất.
-
C. Lớp Manti.
- D. Nhân trong của Trái Đất.
Câu 27: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
-
A. Thủy quyển.
- B. Sinh quyển.
- C. Khí quyển.
- D. Thạch quyển.
Câu 28: So với vỏ Trái Đất, chiều dày của thạch quyển
- A. mỏng hơn.
-
B. dày hơn.
- C. chỉ bằng một nửa.
- D. luôn dày gấp 2 lần ở mọi nơi.
Câu 29: Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm
- A. có một ít tầng trầm tích.
-
B. có một ít tầng granit.
- C. không có tầng granit.
- D. không có tầng trầm tích.
Câu 30: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?
- A. Ôn đới lục địa.
-
B. Xích đạo lục địa.
- C. Cực lục địa.
- D. Chí tuyến lục địa.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?
- A. Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
-
B. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển.
- C. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau.
- D. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí.
Câu 32: Giữa hai khối khí nào sau đây không tạo thành frông rõ nét?
- A. cực và xích đạo.
- B. chí tuyến và ôn đới.
- C. ôn đới và cực.
-
D. xích đạo và chí tuyến.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của khí quyển?
- A. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
- B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
- C. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
-
D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.
Câu 34: Trên mỗi bán cầu có mấy frông?
-
A. 2.
- B. 1.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 35: Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở
- A. các tầng khí quyển hấp thụ.
-
B. bề mặt Trái Đất hấp thụ.
- C. phản hồi vào không gian.
- D. phản hồi của băng tuyết.
Câu 36: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí
-
A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.
- B. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.
- C. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.
- D. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.
Câu 37: Đặc điểm của khối khí chí tuyến là gì?
- A. Nóng ẩm.
-
B. Rất nóng.
- C. Rất lạnh.
- D. Lạnh.
Câu 38: Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí
- A. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến.
- B. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
- C. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
- D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.
Câu 39: Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí nào dưới đây?
- A. Chí tuyến hải Dương và xích đạo.
- B. Chí tuyến và xích đạo.
- C. Chí tuyến lục địa và xích đạo.
-
D. Bắc xích đạo và nam xích đạo.
Câu 40: Các khối khí chính trên Trái Đất là gì?
-
A. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
- B. Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
- C. Nam cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
- D. Bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.