NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
-
A. Những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
- B. Có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
- C. Có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
- D. Có những sống núi ngầm ở đại dương.
Câu 2: Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
- A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
- B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
-
C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
- D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
Câu 3: Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
-
A. Khoáng vật và đá.
- B. Khoáng vật và đất.
- C. Khoáng sản và đất.
- D. Khoáng sản và đá.
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
- A. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.
- B. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.
-
C. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.
- D. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.
Câu 5: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?
- A. Sự phân chia của các tầng.
- B. Đặc tính vật chất, độ dẻo.
- C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.
-
D. Cấu tạo địa chất, độ dày.
Câu 6: Đá mac-ma (Đá gra-nit, đá ba-dan,...) có những tính chất nào sau đây?
-
A. có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở đưới sâu, khi tròa lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.
- B. có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chạt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.
- C. có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các lọa đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
- D. Cả A, B đều đúng.
Câu 7: Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
- A. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.
-
B. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
- C. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.
- D. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.
Câu 8: Đặc điểm của lớp Manti dưới là
- A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
- B. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
-
C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900km.
- D. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
Câu 9: Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi,...) có những tính chất nào sau đây?
- A. có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở đưới sâu, khi tròa lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.
- B. có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các lọa đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
-
C. có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chạt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.
- D. Đáp án khác.
Câu 10: Độ dày của vỏ Trái Đất dao động từ
- A. 5 km (ở đại dương) - 7 km (ở lục địa).
- B. 5 km (ở lục địa) - 70 km (ở đại dương).
-
C. 5 km (ở đại dương) - 70 km (ở lục địa).
- D. 50 km (ở đại dương) - 70 km (ở lục địa).
Câu 11: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?
- A. Sự phân chia của các tầng.
- B. Đặc tính vật chất, độ dẻo.
- C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.
-
D. Cấu tạo địa chất, độ dày.
Câu 12: Các múi giờ đánh số từ
- A. 0 đến 12.
- B. 12 đến 24.
- C. 12 đến 22.
-
D. 0 đến 24.
Câu 13: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
- A. toàn ngày hoặc đêm.
- B. đêm dài hơn ngày.
- C. ngày đêm bằng nhau.
-
D. ngày dài hơn đêm.
Câu 14: Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo
-
A. Biên giới quốc gia.
- B. Điểm cực đông.
- C. Vị trí của thủ đô.
- D. Kinh tuyến giữa.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
- A. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.
- B. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.
- C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
-
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 16: Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là vị trí nào?
- A. Vĩ độ 23°B.
- B. Vòng cực Bắc.
- C. Vĩ độ 30°B.
-
D. Chí tuyến Bắc.
Câu 17: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn đêm?
-
A. Cực.
- B. Vòng cực.
- C. Chí tuyến.
- D. Xích đạo.
Câu 18: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy?
-
A. Múi giờ số 0.
- B. Múi giờ số 6.
- C. Múi giờ số 12.
- D. Múi giờ số 18.
Câu 19: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
- A. 22/6.
- B. 23/9.
- C. 21/3.
-
D. 22/12.
Câu 20: Ý nào sau đây đúng với hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
- A. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do hình dạng và cấu trúc của Trái Đất.
- B. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do vị trí của Trái Đất 80 với Mặt Trời.
- C. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do bức xạ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
-
D. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 21: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
- A. Vòng cực.
- B. Chí tuyến.
-
C. Cực.
- D. Xích đạo.
Câu 22: Lực Côriôlit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất
- A. tăng tốc độ.
-
B. giảm tốc độ.
- C. bị lệch hướng.
- D. bị ngược hướng.
Câu 23: Nơi nào sau đây trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?
- A. Xích đạo.
- B. Chí tuyến.
-
C. Cận chí tuyến.
- D. Cận xích đạo.
Câu 24: Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?
-
A. Bãi bồi ven sông.
- B. Các rãnh nông.
- C. Hàm ếch sóng vỗ.
- D. Thung lũng sông.
Câu 25: Các doi ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
-
A. bồi tụ.
- B. vận chuyển.
- C. phong hóa.
- D. bóc mòn.
Câu 26: Phong hóa lí học là
- A. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hóa học.
-
B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.
- C. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.
- D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình vận chuyển?
- A. Các vật liệu lớn, nặng di chuyển là lăn trên mặt đất dốc.
- B. Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
- C. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
-
D. Là quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
Câu 28: Phong hóa lí học chủ yếu do
- A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
-
B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
- C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
- D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Câu 29: Ngoại lực có nguồn gốc từ đâu?
- A. Bên trong Trái Đất.
- B. Bức xạ của Mặt Trời.
- C. Nhân của Trái Đất.
-
D. Bên ngoài Trái Đất.
Câu 30: Phong hóa sinh học là
- A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hóa học.
-
B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học.
- C. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hóa học.
- D. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khóang vật và hóa học.
Câu 31: Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?
- A. Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn.
-
B. Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.
- C. Địa hình xâm thực, địa hình băng tích.
- D. Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.
Câu 32: Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
- A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
-
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
- D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Câu 33: Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình gì?
- A. Phong hoá.
- B. Vận chuyển.
- C. Bồi tụ.
-
D. Bóc mòn.
Câu 34: Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình
- A. vận chuyển.
- B. phong hóa.
- C. bóc mòn.
-
D. bồi tụ.
Câu 35: Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình
- A. phong hóa.
- B. bồi tụ.
-
C. bóc mòn.
- D. vận chuyển.
Câu 36: Phong hóa hóa học chủ yếu do
-
A. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
- B. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
- C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
Câu 37: Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
- A. Con người.
- B. Khí hậu.
-
C. Kiến tạo.
- D. Sinh vật.
Câu 38: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của yếu tố nào?
-
A. Bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- B. Sự phân huỷ các chất phóng xạ.
- C. Các phản ứng hoá học khác nhau.
- D. Sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Câu 39: Địa hình nào sau đây không do sóng biển tạo nên?
- A. Vách biển.
- B. Bậc thềm sóng vỗ.
- C. Hàm ếch sóng vỗ.
-
D. Rãnh nông.
Câu 40: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở vị trí nào?
-
A. Bề mặt Trái Đất.
- B. Tầng khí đối lưu.
- C. Ở thềm lục địa.
- D. Lớp man ti trên.