Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl

Luyện tập 3. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Luyện tập 4. Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

Bài Làm:

LT3

Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: $II.x = I.y$

$=>\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}$

$=>x=1$ và $y=2$

=> 1nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl 

LT4

Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là $x$ và $y$

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: $III.x = II.y$

$=>\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

=> Tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là: $\frac{2}{3}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

2. Quy tắc hóa trị

Câu hỏi 2. Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.

Xem lời giải

II. Công thức hoá học

1. Công thức hóa học

Câu hỏi 3. Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

a. $N_{2}$ ( nitrogen)

b, NaCl ( Sodium chloride)

c,$MgSO_{4}$(magnesium sulfate )

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Luyện tập 5. Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

Xem lời giải

Luyện tập 6. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Luyện tập 7. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Xem lời giải

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Câu hỏi 4. Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không ? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.

Xem lời giải

Luyện tập 8. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên

Xem lời giải

Luyện tập 9. Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Xem lời giải

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Vận dụng. Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Xem lời giải

Câu hỏi 10. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaO

Xem lời giải

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu hỏi 11. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 7 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 7 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.