4. Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm ure bằng cách cho khí amoniac $NH_3$ tác dụng với khí cacbon dioxit $CO_2$ ở nhiệt độ $180 - 200^0C$, khoảng 200 atm, theo phản ứng:
$2NH_3 + CO_2 \rightarrow CO(NH_2)_2 + H_2O$
Biết hiệu suất phản ứng là 70%, vậy để sản xuất được 6 tấn ure cần phải sử dụng:
a) bao nhiêu tấn amoniac $NH_3$ và bao nhiêu tấn cacbon dioxit $CO_2$?
b) bao nhiêu $m^3$ khí $NH_3$ và bao nhiêu $m^3$ khí $CO_2$ (đktc)?
Bài Làm:
Số mol ure cần sản xuất là: $n_{ure} = \frac{6000}{60} = 100\;Kmol$
Hiệu suất phản ứng là 70%, nên số mol của $NH_3$ và $CO_2$
$n_{NH_3} = \frac{100\times 3\times 100}{70} \approx 428,6\; Kmol$
$n_{NH_3} = \frac{100\times 100}{70} \approx 143\; Kmol$
a) Khối lượng amoniac cần sử dụng là: $m = 428,6\times 17 = 7286, 2 \;kg \approx 7 \text{tấn}$
Khối lượng khí cacbonic cần sử dụng là: $m = 143\times 44 = 6292 \;kg \approx 6 \text{tấn}$
b) Thể tích khí amoniac cần sử dụng là: $V = 428,6 \times 22,4 \approx 9600\;m^3$
Thể tích khí cacbonic cần sử dụng là: $V = 143 \times 22,4 = 3204,2\;m^3$