Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Nêu nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống của một số bệnh về máu, tim mạch.

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể chúng ta nếu thiếu một trong các thành phần của máu

Câu 3: Hãy giải thích người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có cơ thể sống khỏe mạnh.

Câu 4: Tiêm vacine có vai trò gì trong phòng bệnh?

Câu 5: Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu nào? Nếu truyền nhóm máu không phù hợp sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Câu 6: Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu tiểu cầu .

Câu 7: Hãy trình bày cơ chế miễn dịch trong cơ thể người.

Bài Làm:

Câu 1. 

Bệnh

Nguyên nhân

Triệu chứng

Phòng chống

Thiếu máu

- Chế độ ăn thiếu sắt

- Mất máu: bị thương, kinh  nguyệt

- Mệt mỏi

- Da xanh

- Tim đập nhanh

- Ăn thức ăn chứa nhiều sắt.

Huyết áp cao

- Luyện tập thể dục thể thao.

- Tức giận, sốt

- Chế độ ăn nhiều đường, muối, chất béo.

kéo dài sẽ gây bệnh

- Đau đầu, hoa mắt, ù tai

- Mất thăng bằng.

- Thở nông

- Đau ngực, khó thở…

- Chế độ luyện tập thể dục thể thao điều độ.

- Chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, không ăn quá nhiều đường, muối, chất béo.

Xơ vữa động mạch

- Chế độ ăn uống chưa hợp lý

- Hút thuốc lá

- Ít vận động.

Cholesterol tăng cao kết hợp với Ca2+ ngấm vào thành mạch làm hẹp lòng mạch.

- Đau ngực

- Thắt ngực

- Khó thở

- Tê đột ngột

- Yếu ở tay chân…

 

- Chế độ ăn uống hợp lý

- Hạn chế hút thuốc lá

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.

 

Câu 2:

- Nếu thiếu huyết tương: máu sẽ không được duy trì ở trạng thái lỏng, không thể lưu thông trong mạch

- Nếu thiếu hồng cầu: máu không thể vận chuyển O2 và CO2.

- Nếu thiếu bạch cầu: con người mất sức đề kháng, không chống lại những tác nhân lạ từ bên ngoài đi vào cơ thể

- Nếu thiếu tiểu cầu: con người không thể cầm máu nếu bị thương.

Câu 3: 

- Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả năng tự miễn dịch sinh ra các kháng thể tương ứng chống lại các vi khuẩn có hại.

Câu 4: 

- Giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm.

- Giảm thiểu các rủi ro vì bệnh tật như biến chứng, di chứng, tử vong so với nhóm không tiêm phòng.

- Tạo điều kiện để trẻ lớn lên và phát triển toàn diện.

Câu 5: 

- Giả sử một người có nhóm máu A cần được truyền máu, người này có thể nhận những nhóm máu A, O

Truyền nhầm nhóm máu sẽ gây ra những phản ứng liên quan đến hầu hết các tán huyết nội mạc, các hồng cầu của máu truyền vào cơ thể sẽ bị phá hủy bởi các kháng thể của người nhận ngay trong lòng mạch máu và đồng thời có thể xảy ra các phản ứng đồng loạt, gây ra sốc và khiến người bệnh tử vong nhanh chóng.

Câu 6: 

- Nếu bị giảm tiểu cầu, sẽ có những đốm chảy máu trên da, các bộ phận khác trên cơ thể và thoát huyết tương. 

- Sốt xuất huyết nặng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi, gan hoặc tim. Huyết áp có thể giảm xuống mức nguy hiểm, gây sốc, trong một số trường hợp có thể gây tử vong.

Câu 7:

- Khi có các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể, tế bào lympho B nhận diện kháng nguyên tương ứng và được hoạt hóa thành nguyên bào lympho. Nguyên bào lympho phân bào và biệt hóa thành tương bào. Tương bào tạo ra kháng nguyên tiêu diệt các vi sinh vật hoặc làm bất hoạt độc tố của chúng. Một số tế bào lympho B không trở thành tương bào mà trở thành tế bào lympho B nhớ, sẵn sáng đáp ứng nhanh và mạnh khi có vi sinh vật cùng loại xâm nhập lần sau, giúp cơ thể có khả năng miễn dịch.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Máu là gì?

Câu 2: Nêu thành phần và chức năng của huyết tương.

Câu 3: Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ các lực nào?

Câu 4: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm bao nhiêu % thể tích máu? Nêu vai trò của chúng.

Câu 5: Kháng nguyên, kháng thể là gì?

Câu 6: Con người có thể tạo miễn dịch nhân tạo bằng cách nào? Tại sao?

Câu 7: Nhóm máu là gì? Nêu hệ nhóm máu phổ biến.

Câu 8: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

Câu 9: Nêu chức năng của tim và hệ mạch trong hệ tuần hoàn.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Người Trung Quốc thời xưa thường kiểm tra huyết thống bằng cách nhỏ máu. Phương pháp này dùng một thau nước, và dùng kim chích máu của cha, con, hoặc mẹ, con vào thau nước. Nếu như hai giọt máu hòa vào với nhau thì chứng tỏ cùng huyết thống. Còn nếu hai giọt máu không hòa vào nhau thì được cho là không cùng huyết thống. Phương pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào? Cách làm này có chính xác 100% hay không?

Câu 2: Nêu ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khỏe.

Câu 3: Theo em mụn trứng cá trên da có phải là phản ứng miễn dịch không? Vì sao?

Câu 4: So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ở người.

Câu 5: Nêu cấu tạo của mạch máu phù hợp với chức năng của mỗi loại.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Những người thân trong gia đình em đã thực hiện được và chưa thực hiện được những biện pháp nào để trong phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn

Câu 2: Những người thân trong gia đình em đã thực hiện được và chưa thực hiện được những biện pháp nào để trong phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn

Câu 3: Hãy giải thích vì sao hai nửa tim người có cấu tạo không giống nhau ở các buồng tim là mất sự đối xứng?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.