Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Hãy phân loại các xương vào ba phần của xương.

Câu 2: Hãy dự đoán trong hình dưới đây, xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó nêu tác hại của bệnh loãng xương.

Câu 2: Hãy dự đoán trong hình dưới đây, xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó nêu tác hại của bệnh loãng xương.

Câu 3: Hãy nêu tên một khớp cơ thể. Cho biết khớp đó thuộc loại khớp gì và chức năng của nó.

Câu 4: Nêu cấu tạo của một cơ bắp từ đó chỉ ra sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ trong vận động.

Câu 5: Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi cùng một bộ phân cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng dãn tối đa không? Vì sao?

Câu 6: Tại sao ta lại bị mỏi cơ khi cầm, bưng bê,.. đồ vật lâu?

Bài Làm:

Câu 1. 

- Xương người gồm 3 phần chính

+ Xương đầu: Xương sọ não, Xương sọ mặt.

+ Xương thân: Xương sống, xương ức, xương chậu và các xương sườn.

+ Xương chi: Xương tay, xương chân.

Câu 2:

- Hình b dễ giòn và gãy hơn.

- Tác hại của bệnh loãng xương: khi bị chấn thương, người mắc bệnh loãng xương có nguy cơ bị gãy xương cao hơn người không mắc bệnh.

Câu 3:

Khớp gối- Khớp động: Cho phép di chuyển theo các hướng, đầu xương giống như quả bóng và khớp nối có hình đầu tròn của một xương nằm trong ổ khớp của xương khác. 

Câu 4: 

- Trong bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sự cơ thể cơ cấu khả năng thay đổi chiều dài dẫn đến sự co giãn động cơ lực của cơ sinh ra phụ thuộc vào sự thay đổi chiều dài và kích thước của các cơ. Mỗi động tác vận động có sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ.

Câu 5: 

- Cả hai cơ gấp và cơ duỗi cùng co tối đa không thể xảy ra.

- Cơ gấp và cơ duỗi của cùng 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này bị mất khả năng tiếp nhận kích thích do bị liệt.

Câu 6: 

- Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sụ co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí carbonic.

- Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ lactic acid đầu độc cơ dẫn đến mỏi cơ.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 31: Hệ vận động ở người

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Nêu cấu tạo hệ vận động.

Câu 2: Nêu chức năng của hệ vận động.

Câu 3: Hãy nêu nguyên nhân của hai bệnh liên quan đến hệ vận động là: tật cong vẹo cột sống và loãng xương.

Câu 4: Tật cong vẹo cột sống là gì?

Câu 5: Hãy nêu các biện pháp phòng tránh tật cong vẹo cột sống và bệnh loãng xương.

Câu 6: Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu gãy xương cẳng tay.

Câu 7: Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu gãy xương chân

Câu 8: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tập thể dục, thể thao có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe và hệ vận động. giải thích.

Câu 2: Lập kế hoạch luyện tập một môn thể dục, thể thao cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối

Câu 3: Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ? Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: 

Để cơ và xương phát triển cân đối cần:

+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.

+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.

+ Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo.

Câu 2:

- Xương to ra về bề ngang là nhờ sự phân chia của lớp tế bào sinh xương nàm ở trong màng xương. Xương dài ra là nhờ sự phân chia của lớp sụn tăng trưởng nằm ở ranh giới giữa đầu xương và thân xương của xương dài. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hoá xương nên xương không còn dài thêm, người không cao thêm nữa.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.