Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 0,5 mol nguyên tử Al.

b) 0,01 mol nguyên tử H.

c) 2 mol phân tử O2.

Câu 2: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044.1022 phân tử H2

b) 3,011.1023 nguyên tử Zn.

Câu 3: Hãy tính khối lượng mol của các phân tử trong bảng sau

Phân tử

Công thức hóa học

Khối lượng mol phân tử

Nitrogen

N2

Nước

H2O

Carbon dioxide

CO2

Calcium carbonate

CaCO3

Câu 4: Hãy tính khối lượng mol của kim loại X, biết rằng 0,5 mol chất này có khối lượng là 32 gam. X là kim loại nào?

Câu 5: Hãy tính thể tích mol của các chất khí sau ở điều kiện chuẩn

a) 0,2 mol khí NH3.

b) 0,05 mol khí CO2.

c) 1,5 mol khí H2.

Câu 6: Hãy so sánh khí SO2

a) Nặng hay nhẹ khí H2 bao nhiêu lần?

b) Nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Câu 7: Hãy tính khối lượng ( theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:

a) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).

b) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).

Bài Làm:

Câu 1. 

Số nguyên tử có trong 0,5 mol nguyên tử Al là:

0,5. 6,023.1023 = 3,011.1023 (nguyên tử).

Số nguyên tử có trong 0,01 mol nguyên tử H là:

0,01. 6,022.1023 = 6,022.1021 (nguyên tử)

Số phân tử tử có trong 2 mol phân tử O2 là:

6,022.1023 = 12,044.1023 (nguyên tử)

Câu 2: 

Số mol phân tử trong 1,2044.1022 phân tử H2O là:

n =$ \frac{1,2044.10^{22}}{6,022.10^{23}}=0,02(mol)$

Số mol nguyên tử tronh 3,011.1023 nguyên tử Zn là:

n =$\frac{3,011.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,5(mol)$

Câu 3: 

Phân tử

Công thức hóa học

Khối lượng mol phân tử (g/mol)

Nitrogen

N2

 $M_{N_{2}}=M_{N}.2=14.1=28$

Nước

H2O

 $M_{H_{2}O}=M_{H}.2+M_{O}=1.2+16=18$

Carbon dioxide

CO2

 $M_{C0_{2}}=M_{C}+M_{O}.2=12+16.2=44$

Calcium carbonate

CaCO3

 $M_{CaCO_{3}}=M_{Ca}+M_{C}+M_{O}.3=40+12+16.3=18$

 

Câu 4:

- Khối lượng mol của kim loại X là

M = $\frac{m}{n}=\frac{32}{0,5}=64$

Vậy X là kim loại Cu ( đồng)

Câu 5: 

Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,2 mol khí NH3 là:

V= n. 24,79 = 0,2. 24,79 = 4,958 ( lít)

Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,05 mol khí CO2 là:

V= n. 24,79 = 0,05. 24,79 = 1,2395 ( lít)

Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn của 1,5 mol khí H2 là:

V= n. 24,79 = 1,5. 24,79 = 37,05 ( lít)

Câu 6:

a) Tỷ khối của khí SO2 so với khí H2

  $d_{SO_{2}/H_{2}}=\frac{M_{SO_{2}}}{M_{H_{2}}}=\frac{64}{2}=32$

Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần

b)Tỷ khối của khí SO2 so với không khí là:

 $d_{SO_{2}/KK}=\frac{M_{SO_{2}}}{M_{KK}=\frac{64}{29}\approx 2,2$

Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.

Câu 7: 

a) Khối lượng của 0,1 mol NaCl là: 0,1.(23+35.5) = 5,85 (gam)

Khối lượng của 0,2 mol đường là : 0,2. (12.12+1.22+16.11) = 68,4 (gam)

Vậy khối lượng của hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường là:

5,85 + 68,4 = 74,25 (gam)

b) Khối lượng của 1 mol C2H5OH là : 1.(12.2 + 1.5 +16+1) = 46 (gam)

Khối lượng của 2 mol nước là: 2. (1.2 +16) = 36 (gam)

Vậy khối lượng của dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước là

46 + 36 = 82 (gam)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Hãy nêu khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

Câu 2: Tỷ khối của chất khí là gì? Tỷ khối dùng để làm gì?

Nêu công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B

Nêu công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với không khí.

Câu 3: Thể tích mol của chất khí là gì? Hãy nêu điều kiện chuẩn và công thức tính thể tích mol ở điều kiện chuẩn.

Câu 4: Hãy viết các công thức tính số mol từ số lượng nguyên tử (phân tử); khối lượng chất và khối lượng mol; thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Hãy nêu cách tính khối lượng mol của phân tử AxByCz từ khối lượng mol của các nguyên tử thành phần.

Câu 6:

“Trong khoa học, … khối lượng của nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là …. Như vậy, khối lượng của 1 nguyên tử carbon là … amu.”

Hãy viết lại đoạn trên và hoàn thành những phần còn thiếu.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là bao nhiêu?

Câu 2: Khí carbon dioxide (CO2) và khí methan (CH4) đều được sinh ra ở hang hay giếng sâu do xảy ra quá trình phân hủy hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ. Hãy cho biết khí carbon dioxide, methan tích tụ dưới đáy hang, giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên?

Câu 3: Hãy tính khối lượng của

a) 12, 044.1023 nguyên tử nhôm.

b) 9,916 lít khí NH3 ở điều kiện chuẩn.

Câu 4: Hãy số nguyên tử H có trong

0,05 mol phân tử H3PO4

b) 64 g khí H2

Câu 5: Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.