Câu 1: Sắp xếp các phân số $\frac{29}{40}; \frac{28}{41}; \frac{29}{41}$ theo thứ tự tăng dần ta được
- A. $\frac{29}{41}; \frac{28}{41}; \frac{29}{40}$
- B. $\frac{29}{40}; \frac{29}{41}; \frac{28}{41}$
-
C. $\frac{28}{41}; \frac{29}{41}; \frac{29}{40}$
- D. $\frac{28}{41}; \frac{29}{40}; \frac{29}{41}$
Câu 2: Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn $\frac{29}{30} − (\frac{13}{23} + x) = \frac{7}{69}?
-
A. $\frac{3}{10}$
- B. $\frac{13}{23}$
- C. $\frac{2}{5}$
- D. $\frac{-3}{10}$
Câu 3: Biểu thức $\frac{5^{12}.3^{9}-5^{11}.3^{11}}{5^{10}.3^{10}}$ sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
- A. 16
-
B. 3
- C. $\frac{16}{5}$
- D. $\frac{16}{3}$
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn $\left ( \frac{-5}{3} \right )^{3} < x < \frac{-24}{35}.\frac{-5}{6}?
- A. 1
-
B. 0
- C. 2
- D. 3
Câu 5: Tìm x biết $\left ( x+\frac{1}{4}-\frac{1}{3} \right ) : \left ( 2+\frac{1}{6}-\frac{1}{4} \right ) = \frac{7}{46}$
- A. $\frac{9}{64}$
- B. $\frac{9}{16}$
- C. $\frac{5}{24}$
-
D. $\frac{3}{8}$
Câu 6: Cho x là số thỏa mãn $x + \frac{4}{5.9} + \frac{4}{9.13} + \frac{4}{13.17} +. . . + \frac{4}{41.45} = \frac{-37}{45}$. Chọn kết luận đúng:
-
A. x nguyên âm
- B. x = 0
- C. x nguyên dương
- D. x là phân số dương
Câu 7: Tính giá trị biểu thức M = $60\frac{7}{13}.x + 50\frac{8}{13}.x - 11\frac{2}{13}.x$ biết x = $-8\frac{7}{10}$
-
A. -870
- B. -87
- C. 870
- D. $92\frac{7}{10}$
Câu 8: Tìm tập hợp các số nguyên n để $\frac{n-8}{n+1} + \frac{n+3}{n+1}$ là một số nguyên
- A. n ∈ {1; −1; 7; −7}
- B. n ∈ {0; 6}
-
C. n ∈ {0; −2; 6; −8}
- D. n ∈ {−2; 6; −8}
Câu 9: Cho biểu thức C = $\frac{11}{2n+1}$. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
- A. n ∈ {−6; −1; 0; 5}
- B. n ∈ {−1; 5}
-
C. n ∈ {0; 5}
- D. n ∈ {1; 11}
Câu 10: Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $\frac{1}{18} < \frac{x}{12} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}$ là:
- A. 2
-
B. 3
- C. 1
- D. 4
Câu 11: Tính: B = $\frac{2^{2}}{3}.\frac{3^{2}}{8}.\frac{4^{2}}{15}.\frac{5^{2}}{24}.\frac{6^{2}}{35}.\frac{7^{2}}{48}.\frac{8^{2}}{63}.\frac{9^{2}}{80}$ ta được
-
A. $\frac{9}{5}$
- B. $\frac{3}{5}$
- C. 3
- D. $\frac{6}{5}$
Câu 12: Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng $\frac{3}{7}$
- A. $\frac{4}{5}$
- B. $\frac{7}{3}$
-
C. $\frac{3}{7}$
- D. $\frac{-7}{3}$
Câu 13: Có bao nhiêu số nguyên x để $\frac{7x}{5} : \frac{14x^{2}-21x}{10}$ có giá trị là số nguyên là:
- A. 1
- B. 4
-
C. 2
- D. 3
Câu 14: Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết $\frac{5}{6}$ số sách Văn là 50 quyển và số $\frac{7}{9}$ sách toán là 77 quyển. Tính tổng số sách Văn và Toán của hiệu sách.
- A. 128
-
B. 159
- C. 195
- D. 99
Câu 15: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $\frac{x}{5} = \frac{3}{y}$ và x > y?
-
A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 16: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn $\frac{3}{8}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
-
A. 30 quả
- B. 48 quả
- C. 18 quả
- D. 36 quả
Câu 17: Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
- A. 420 tấn
- B. 440 tấn
- C. 460 tấn
-
D. 480 tấn
Câu 18: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn $x - 3\frac{1}{2}x = -\frac{20}{7}$
-
A. $1\frac{1}{7}$
- B. $\frac{2}{7}$
- C. $\frac{6}{7}$
- D. $\frac{7}{8}$
Câu 19: Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
- A. 50%
- B. 125%
-
C. 75%
- D. 70%
Câu 20: Tính hợp lý biểu thức $\frac{-9}{7} + \frac{13}{4} + \frac{-1}{5} + \frac{-5}{7} + \frac{3}{4}$ ta được kết quả là
-
A. $\frac{9}{5}$
- B. $\frac{11}{5}$
- C. $\frac{-11}{5}$
- D. $\frac{-1}{5}$