Trắc nghiệm toán 6 đại số chương 3: Phân số (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm toán 6 đại số chương 3: Phân số (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sắp xếp các phân số $\frac{29}{40}; \frac{28}{41}; \frac{29}{41}$ theo thứ tự tăng dần ta được

  • A. $\frac{29}{41}; \frac{28}{41}; \frac{29}{40}$
  • B. $\frac{29}{40}; \frac{29}{41}; \frac{28}{41}$
  • C. $\frac{28}{41}; \frac{29}{41}; \frac{29}{40}$
  • D. $\frac{28}{41}; \frac{29}{40}; \frac{29}{41}$

Câu 2: Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn $\frac{29}{30} − (\frac{13}{23} + x) = \frac{7}{69}?

  • A. $\frac{3}{10}$
  • B. $\frac{13}{23}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{-3}{10}$

Câu 3: Biểu thức $\frac{5^{12}.3^{9}-5^{11}.3^{11}}{5^{10}.3^{10}}$ sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

  • A. 16
  • B. 3
  • C. $\frac{16}{5}$     
  • D. $\frac{16}{3}$

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn $\left ( \frac{-5}{3} \right )^{3} < x < \frac{-24}{35}.\frac{-5}{6}?

  • A. 1 
  • B. 0   
  • C. 2 
  • D. 3

Câu 5: Tìm x biết $\left ( x+\frac{1}{4}-\frac{1}{3} \right ) : \left ( 2+\frac{1}{6}-\frac{1}{4} \right ) = \frac{7}{46}$

  • A. $\frac{9}{64}$
  • B. $\frac{9}{16}$
  • C. $\frac{5}{24}$
  • D. $\frac{3}{8}$

Câu 6: Cho x là số thỏa mãn $x + \frac{4}{5.9} + \frac{4}{9.13} + \frac{4}{13.17} +. . . + \frac{4}{41.45} = \frac{-37}{45}$. Chọn kết luận đúng:

  • A. x nguyên âm 
  • B. x = 0          
  • C. x nguyên dương
  • D. x là phân số dương

Câu 7: Tính giá trị biểu thức M = $60\frac{7}{13}.x + 50\frac{8}{13}.x - 11\frac{2}{13}.x$ biết x = $-8\frac{7}{10}$

  • A. -870
  • B. -87
  • C. 870
  • D. $92\frac{7}{10}$

Câu 8: Tìm tập hợp các số nguyên n để $\frac{n-8}{n+1} + \frac{n+3}{n+1}$ là một số nguyên

  • A. n ∈ {1; −1; 7; −7}
  • B. n ∈ {0; 6}
  • C. n ∈ {0; −2; 6; −8}         
  • D. n ∈ {−2; 6; −8}

Câu 9: Cho biểu thức C = $\frac{11}{2n+1}$. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên. 

  • A. n ∈ {−6; −1; 0; 5}  
  • B. n ∈ {−1; 5}
  • C. n ∈ {0; 5}
  • D. n ∈ {1; 11}

Câu 10: Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $\frac{1}{18} < \frac{x}{12} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}$ là:

  • A. 2
  • B. 3  
  • C. 1            
  • D. 4

Câu 11: Tính: B = $\frac{2^{2}}{3}.\frac{3^{2}}{8}.\frac{4^{2}}{15}.\frac{5^{2}}{24}.\frac{6^{2}}{35}.\frac{7^{2}}{48}.\frac{8^{2}}{63}.\frac{9^{2}}{80}$ ta được

  • A. $\frac{9}{5}$
  • B. $\frac{3}{5}$
  • C. 3
  • D. $\frac{6}{5}$

Câu 12: Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng $\frac{3}{7}$

  • A. $\frac{4}{5}$
  • B. $\frac{7}{3}$
  • C. $\frac{3}{7}$
  • D. $\frac{-7}{3}$

Câu 13: Có bao nhiêu số nguyên x để $\frac{7x}{5} : \frac{14x^{2}-21x}{10}$ có giá trị là số nguyên là:

  • A. 1
  • B. 4  
  • C. 2     
  • D. 3

Câu 14: Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết $\frac{5}{6}$ số sách Văn là 50 quyển và số $\frac{7}{9}$ sách toán là 77 quyển. Tính tổng số sách Văn và Toán của hiệu sách.

  • A. 128 
  • B. 159   
  • C. 195 
  • D. 99

Câu 15: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $\frac{x}{5} = \frac{3}{y}$ và x > y?

  • A. 4
  • B. 3     
  • C. 2
  • D. 1

Câu 16: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn $\frac{3}{8}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  • A. 30 quả 
  • B. 48 quả 
  • C. 18 quả 
  • D. 36 quả

Câu 17: Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

  • A. 420 tấn 
  • B. 440 tấn
  • C. 460 tấn 
  • D. 480 tấn

Câu 18: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn $x - 3\frac{1}{2}x = -\frac{20}{7}$

  • A. $1\frac{1}{7}$
  • B. $\frac{2}{7}$
  • C. $\frac{6}{7}$
  • D. $\frac{7}{8}$

Câu 19: Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  • A. 50% 
  • B. 125% 
  • C. 75% 
  • D. 70%

Câu 20: Tính hợp lý biểu thức $\frac{-9}{7} + \frac{13}{4} + \frac{-1}{5} + \frac{-5}{7} + \frac{3}{4}$ ta được kết quả là

  • A. $\frac{9}{5}$
  • B. $\frac{11}{5}$
  • C. $\frac{-11}{5}$
  • D. $\frac{-1}{5}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ