Trắc nghiệm sinh học 11 bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (P2)

Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong cùng một cây, dịch tế bào biểu bì rễ thường có áp suất thẩm thấu cao hơn so với mặt đất. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây là đúng?

  1. Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực phía trên để hút hơi nước từ rễ
  2. Tế bào lông hút chứa chất tan ở nông độ cao làm tăng áp suất thẩm thấu
  3. Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng lượng chất tan có trong tế bào chất của rễ
  4. Dung dịch đất có nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 2: Nhiều loại thực vật không có lông hút ở rễ cây hâp thụ các chất bằng cách

  • A. Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
  • B. Một số thực vật cạn (Thông, sồi...) hấp thu các chất nhờ nấm rễ
  • C. Nhờ rễ chính
  • D. Cả A và B

Câu 3: Trong các nguyên nhân sau:

  1. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
  2. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
  3. Thế năng nước của đất là quá thấp.
  4. Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
  5. Các ion khoáng độc hại đối với cây.
  6. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
  7. Lông hút bị chết.

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:

  • A. (1), (2) và (6)   
  • B. (2), (6) và (7)    
  • C. (3), (4) và (5)   
  • D. (3), (5) và (7)

Câu 4: Cây xương rồng khổng lồ ở Mỹ: 

  • A. Cao tới 30m và hấp thụ 2,5 tấn nước mỗi ngày
  • B. Cao tới 25m và hấp thụ 2 tấn nước mỗi ngày
  • C. Cao tới 20m và hấp thụ 1,5 tấn nước mỗi ngày
  • D. Cao tới 15m  và hấp thụ 1 tấn nước mỗi ngày

Câu 5: Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion của rễ cây?

  • A. Độ pH, hàm lượng H$_{2}$O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây và độ thoáng khí
  • B. Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO$_{2}$ trong đất
  • C. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí, hàm lượng CO$_{2}$ trong đất, độ pH của đất
  • D. Độ pH, hàm lượng CO$_{2}$ trong đất, độ thoáng khí trong đất

Câu 6: Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là

  • A. miền lông hút.    
  • B. miền sinh trưởng.
  • C. miền chóp rễ.    
  • D. miền trưởng thành.

Câu 7: Cây rau diếp chứa bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cơ thể?

  • A. 94%
  • B. 90%
  • C. 85%
  • D. 80%

Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? 

  1. Áp suất rễ cây gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây
  2. Dịc mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất theo một chiều từ lá xuống rễ
  3. Một lượng chất hữu cơ sau khi được tổng hợp ở lá sẽ dự trữ ở cũ hoặc ở quả
  4. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 9: Trong các biện pháp sau:

(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

(4) Vun gốc và xới đất cho cây.

Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?

  • A. 1.      
  • B. 2.      
  • C. 3.       
  • D. 4.

Câu 10: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua: 

  • A. Khí khổng
  • B. Tế bào nội bì
  • C. Tế bào lông hút
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 11: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào: 

  • A. Građien nồng độ chất tan
  • B. Hiệu điện thế màng
  • C. Trao đổi chất của tế bào
  • D. Cung cấp năng lượng

Câu 12:  Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng

  • A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
  • B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
  • C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
  • D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Câu 13: Động lực đẩy dòng chất hữu cơ từ lá theo mạch rây xuống thân à xuống rễ là nhờ: 

  • A. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ.
  • B. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây
  • C. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan dự trữ

Câu 14: Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:

  1. Hoạt động trao đổi chất.       
  2. Sự chênh lệch nồng độ ion.
  3. Năng lượng.       
  4. Hoạt động thẩm thấu.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A. 1.       
  • B. 2.      
  • C. 3.      
  • D. 4.

Câu 15: Tế bào lông hút của rễ cây có khả năng hút nước chủ động bằng cách nào sau đây?

  • A. Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn để nước thẩm thấy tử đất vào rễ
  • B. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPara
  • C. Vận chuyển theo con đường ẩm bào
  • D. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin

Câu 16: Cho các đặc điểm sau:

  1. Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
  2. Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
  3. Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
  4. Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.

Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:

  • A. (1), (3) và (4)       
  • B. (1), (2) và (3)
  • C. (2), (3) và (4)       
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 17: Khi bị ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do: 

  • A. rễ hút quá nhiều khoáng chất
  • B. rễ cây thiếu oxi
  • C. rễ hút quá nhiều nước
  • D. hệ vi sinh vật đất phát triển mạnh làm thối rễ

Câu 18: Các ion khoáng:

  1. Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
  2. Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
  3. Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
  4. Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.

Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:

  • A. (1), (2) và (3)   
  • B. (1), (3) và (4)   
  • C. (2), (3) và (4)   
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 19: Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do lí giải về việc không tưới nước cho cây khi trời nắng to?

  1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết
  2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ năng lượng mặt trời làm cháy lá
  3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước bốc hơi nóng, làm héo khô lá
  4. Vi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước
  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Trong các đặc điểm sau đây, rễ cây có bao nhiêu đặc điểm để hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao?

  1. Phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút
  2. Theo hướng tăng nhanh về số lượng lông hút
  3. Phát triển hướng về nguồn nước
  4. Có thể tiết ra một số chất để hòa tan các chất khó tan
  5. Luôn tránh xa các chất hóa học
  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

A: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

 

B: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

 

CHƯƠNG 2: CẢM ỨNG

A: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

 

B: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

 

CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

A: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

 

B: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở DỘNG VẬT

 

CHƯƠNG 4: SINH SẢN

A: SINH SẢN Ở THỰC VẬT

 

B: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

 

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.