ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7 + 8 (PHẦN 1)
Câu 1: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
-
A. Sinh tổng hợp các chất và nhân đôi NST
- B. Nhân đôi NST
- C. Hình thành thoi vô sắc
- D. Sinh tổng hợp các chất
Câu 2: Xác định: Hành động mà môi trường thực hiện đối với sinh vật được gọi là?
- A. Phản công
-
B. Kích thích
- C. Phản xạ
- D. Phản ứng
Câu 3: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về
- A. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
- B. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
- C. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
-
D. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 4: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian
(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc
Những phương án trả lời đúng là
- A. (1), (2), (3), (4)
- B. (1), (2), (3)
- C. (1), (2)
-
D. (1), (3)
Câu 5: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây?
- A. Thoi phân bào dần xuất hiện
-
B. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
- C. NST dần co xoắn
- D. Màng nhân dần tiêu biến
Câu 6: Chọn ý đúng: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về?
- A. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
- B. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
- C. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
-
D. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 7: Đối với bào quan nào sau đây, protein nhập vào vẫn ở trạng thái nếp gấp ban đầu?
- A. Lục lạp
- B. Lưới nội chất
- C. Ti thể
-
D. Peroxisomes
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1). Diễn ra hai lần phân bào liên tiếp
(2). Nó chỉ diễn ra ở các loài sinh vật hữu tính
(3). Ở kì giữa 1 có nhiều kiểu sắp xếp NST
(4). Ở kì đầu 1 có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
Có bao nhiêu phát điểu đúng với nguyên nhân quá trình giảm phân được nhiều loại giao tử?
-
A. 3, 4
- B. 1, 2, 3, 4
- C. 2, 3, 4
- D. 1, 2, 3
Câu 9: Điều gì xảy ra khi các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết?
-
A. Chúng không thể phân chia khi đáp ứng với các yếu tố tăng trưởng được tiết ra từ các tế bào lân cận
- B. Hormone nội tiết không thể tương tác với các tế bào đích
- C. Chúng có thể phân chia nhưng không bao giờ đạt đến kích thích bình thường
- D. Chúng có thể đáp ứng bình thường với các chất dẫn truyền thần kinh qua synapse
Câu 10: Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?
- A. Khả năng phản biệt hóa của tế bào
-
B. Khả năng phân bào giảm nhiễm của tế bào
- C. Tính toàn năng của tế bào
- D. Khả năng biệt hóa của tế bào
Câu 11: Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không sử dụng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây
- A. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào xôma.
- B. Kĩ thuật nuôi cấy và biệt hóa tế bào gốc tủy
- C. Kĩ thuật nuối cấy và biệt hóa tế bào gốc phôi
-
D. Kĩ thuật nuôi cấy mô sụn trưởng thành in vitro
Câu 12: Cho biết: Khi nói về hoạt động nhân bản vô tính ở động vật, phát biểu nào đúng?
- A. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào xôma.
-
B. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào trứng
- C. Người ta lai 2 tế bào xôma với nhau.
- D. Người ta lai tế bào xôma và tế bào trứng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào
-
B. Chu kỳ tế bào gồm bốn pha
- C. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
- D. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST
Câu 14: Trình tự tín hiệu xác định một protein sẽ được tổng hợp trên ribosome tự do hay ribosome gắn vào lưới nội chất nằm ở đâu?
- A. Đuôi kỵ nước
-
B. Đầu N
- C. Đầu C
- D. Đuôi ưa nước
Câu 15:
Hình ảnh trên mô tả con đường dẫn truyền tín hiệu của epinephrine. Trong một bước của con đường, enzyme glycogen phosphorylase được phosphoryl hóa, kích hoạt enzyme. Nếu một chất ức chế ngăn cản glycogen phosphorylase được kích hoạt trong con đường này, thì điều nào sau đây sẽ có nhiều khả năng xảy ra nhất?
- A. Glycogen synthase sẽ được kích hoạt thay cho glycogen phosphorvylase.
- B. Epinephrine sẽ không liên kết với thụ thể epinephrine.
-
C. Mức đường huyết sẽ không tăng để đáp ứng với epinephrine.
- D. Mức độ glycogen sẽ giảm để đáp ứng với epinephrine.
Câu 16: Hoạt động xảy ra trong pha Gl của kỳ trung gian là
- A. Trung thể tự nhân đôi
- B. ADN tự nhân đôi
-
C. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan
- D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 17: Trong kỳ giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm
- A. Ở trạng thái kép bắt đầu có co xoắn
- B. Ở trạng thái đơn bắt đầu có co xoắn
- C. Ở trạng thái đơn có xoắn cực đại
-
D. Ở trạng thái kép có xoắn cực đại
Câu 18: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
-
A. Tế bào vi khuẩn
- B. Tế bào sinh dục sơ khai
- C. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
- D. Tế bào sinh dưỡng
Câu 19: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?
-
A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
- B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
- C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
- D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.
Câu 20: Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline được vận chuyển quá đâu?
- A. Được vận chuyển qua màng và liên kết thụ thể bên trong tế bào ( thụ thể nội bào)
- B. Không đi qua màng nên không gây đáp ứng ở tế bào đích
-
C. Liên kết với thụ thể màng
- D. Liên kết với phospholipid màng
Câu 21: Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là
- A. 12
-
B. 24
- C. 48
- D. 96
Câu 22: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất?
-
A. Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
- B. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
- C. Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.
- D. Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
- A. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
-
B. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
- C. Có sự phân chia của tế bào chất
- D. Có sự phân chia nhân
Câu 24: Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với?
- A. Bào quan
- B. Nơ ron
-
C. Thụ thể
- D. Phân tử
Câu 25: Cho biết: Khi nói về hoạt động nhân bản vô tính ở động vật, phát biểu nào đúng?
- A. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào xôma.
- B. Người ta lai 2 tế bào xôma với nhau.
- C. Người ta lai tế bào xôma và tế bào trứng.
-
D. Người ta sử dụng tế bào chất của tế bào trứng