Trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều Ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều Ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6 (PHẦN 2)

Câu 1: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
  • B. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
  • C. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  • D. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit

Câu 2: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  • A. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán
  • B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định
  • C. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng
  • D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động

Câu 3: Câu nào không đúng về vận chuyển tích cực?

  • A. Bơm natri - kali cần vận chuyển tích cực
  • B. ATP được sử dụng
  • C. Các phân tử được vận chuyển dọc theo gradient nồng độ của chúng
  • D. Đây là một quá trình phụ thuộc năng lượng

Câu 4: Điều nào trong số này là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?

  • A. Sự có mặt của chất xúc tác
  • B. Sự có mặt của chất ức chế
  • C. Sự tổng hợp các phân tử sinh học
  • D. Sự phân hủy các phân tử sinh học

Câu 5: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

  • A. Nhiệt năng và hóa năng
  • B. Nhiệt năng và thế năng
  • C. Điện năng và động năng.
  • D. Hóa năng và động năng

Câu 6: Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể có thể được dùng cho

  • A. Các phản ứng sinh tổng hợp
  • B. Động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào
  • C. Sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào
  • D. Sự di chuyển chủ động các chất qua màng

Câu 7: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?

  • A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
  • B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
  • C. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
  • D. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng

Câu 8: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?

  • A. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng
  • B. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
  • C. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
  • D. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng

Câu 9: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • B. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • C. Diễn ra với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào
  • D. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Câu 10: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  • A. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  • B. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
  • C. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  • D. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.

Câu 11: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  • A. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
  • B. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
  • C. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  • D. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat

Câu 12: Xác định: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?

  • A. Các phân tử ATP
  • B. Acetyl CoA
  • C. Coenzyme A
  • D. Pyruvate

Câu 13: Chọn ý đúng: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở?

  • A. Màng tế bào
  • B. Lưới nội chất
  • C. Màng trong ti thế
  • D. Màng nhân

Câu 14: Khi các ion di chuyển trở lại qua màng, chúng chảy qua enzim là trung tâm của tất cả quá trình hô hấp tế bào. Enzyme quan trọng này là gì?

  • A. ATP synthase
  • B. Acetyl CoA
  • C. Phosphoglucoisomerase
  • D. Acetyl CoB

Câu 15: Trong quá trình đường phân, glucose

  • A. Được biến đổi thành hai phân tử ATP
  • B. Bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên
  • C. Được tổng hợp từ hai phân tử pyrurvic acid
  • D. Bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng

Câu 16: Chọn nhận định đúng:

  • A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp
  • B. Sự di chuyển của các ion như Na và Cl không bị chặn bởi lớp lipid kép
  • C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động
  • D. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển

Câu 17: Enzym không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bị biến đổi sau phản ứng
  • B. Tính chuyên hoá cao.
  • C. Hoạt tính xúc tác mạnh
  • D. Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

  • A. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
  • B. Đây là liên kết mạnh
  • C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
  • D. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

Câu 19: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  • B. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
  • C. Là một hợp chất cao năng
  • D. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

Câu 20: Chọn ý đúng: Chất tan có thể khuếch tán từ bên ngoài vào bên trong tế bào ở môi trường?

  • A. Nhược trương
  • B. Đẳng trương
  • C. Ưu trương
  • D. Đẳng điện

Câu 21: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 22: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  • A. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  • B. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
  • C. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  • D. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.

Câu 23: Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp

  • A. 12 ATP
  • B. 32 ATP
  • C. 38 ATP
  • D. 48 ATP

Câu 24: ATP là hợp chất cao năng vì

  • A. liên kết giữa đường ribose và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
  • B. liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
  • C. liên kết giữa hai gốc phosphate trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
  • D. liên kết giữa gốc phosphate và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Câu 25: Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác được gọi là

  • A. phức hợp enzyme - cơ chất.
  • B. trung tâm hoạt động.
  • C. cơ chất.
  • D. chất xúc tác.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập