Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
- A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
-
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
- C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
- D. Nhờ những cải cách dân chủ.
Câu 2: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
-
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
- B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
- C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
- D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
- A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
- B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
-
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
- D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 4: Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
- A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
- B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
-
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
- D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế giới?
- A. Đúng.
-
B. Sai.
Câu 6: Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định :
- A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
- B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
- C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
-
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
Câu 7: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
- A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
- B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
-
C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
- D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
- A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
- C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
-
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 9: Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh chống phát xít không có?
- A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
- B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
- C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
-
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 10: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
- A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
-
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
- C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
- D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 11: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
- A. 180 tỉ USD.
- B. 181 tỉ USD.
- C. 182 tỉ USD.
-
D. 183 tỉ USD
Câu 12: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
- B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phâm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
- C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
-
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 13: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
- A. Tổng thống.
- B. Chủ tịch Quốc hội.
- C. Thiên hoàng.
-
D. Thủ tướng.
Câu 14: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
-
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
- B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
- D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
- A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
-
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
- C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
- D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 16: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Con nguời năng động,sáng tạo.
-
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
- C. Chi phí quốc phòng thấp.
- D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 17: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
- A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
- B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
-
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
- D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 18: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
-
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
- B. Từ năm 1973 đến nay.
- C. Trong những năm 1950.
- D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
Câu 19: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
- A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
-
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.
- C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
- D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 20: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
- A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
- C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
- D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.