Trắc nghiệm lịch sử 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 6)

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn lịch sử 12 phần 6. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?

  • A. Giải phóng giai cấp nông dân.  
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
  • C. Khôi phục kinh tế. 
  • D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?

  • A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
  • B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
  • C. Nâng cao đời sống của nhân dân.
  • D. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.

Câu 3: Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam?

  • A. Phong trào "Hai giỏi".
  • B. Phong trào "Ba sẵn sàng".
  • C. Phong trào "Năm xung phong".
  • D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ.

Câu 4: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

  • A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
  • B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam – Bắc
  • C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
  • D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 5: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội trong điều kiện như thế nào?

  • A. Đất nước đã hòa bình.
  • B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
  • C. Đất nước độc lập, thống nhất.
  • D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 6: Khi nào miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh?

  • A. Giữa năm 1975.
  • B. Giữa năm 1976.
  • C. Đầu năm 1976.
  • D. Cuối năm 1975.

Câu 7: Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?

  • A. 77% 
  • B. 87% 
  • C. 97% 
  • D. 100%

Câu 8: Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ - Diệm?

  • A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiếm miền Nam.
  • B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống.
  • C. Hiệp thương tuyển cử riêng lẻ.
  • D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59

Câu 9: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?

  • A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
  • B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
  • C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
  • D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu 10: Mở đâu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

  • A. Ấp Bắc 
  • B. Mùa khô 1965 - 1966
  • C. Vạn Tường 
  • D. Mùa khô 1966 -1967

Câu 11: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là

  • A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
  • B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.
  • C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
  • D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.

Câu 12:  Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975 diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Sài Gòn?

  • A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để triều đình giao chính quyền”.
  • B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc lập ngụy.
  • C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

Câu 13: Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?

  • A. 5 ngày. 
  • B. 22 ngày.
  • C. 15 ngày. 
  • D. 10 ngày.

Câu 14: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1273 đến tháng 1 - 1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?

  • A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lẫn chiếm”.
  • B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
  • C. Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
  • D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.

Câu 15: Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
  • B. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam.
  • C. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.
  • D. Là cơ hội để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 16: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trần giữ Tây Nguyên, giải phóng toản bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trần giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Tum.
  • D. Tiêu diệt phân lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1⁄2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.

Câu 17: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?

  • A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
  • B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ
  • C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ
  • D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

Câu 18: Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?

  • A. Hồ Chí Minh. 
  • B. Tôn Đức Thắng.
  • C. Phạm Văn Đồng. 
  • D. Trường Chinh.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội trong những năm 1980 - 1985?

  • A. Do hậu quả chiến tranh.
  • B. Do sai lâm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
  • C. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
  • D. Do quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc không bình thường.

Câu 20: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?

  • A. Đổi mới về kinh tế. 
  • B. Đổi mới về chính trị.
  • C. Đổi mới về văn hóa. 
  • D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 21: Sau kế hoạch 5 năm (1976 - 1980), tình hình kinh tế Việt Nam như thế nào ?

  • A. Nền kinh tế nước ta mất cân đối nghiêm trọng.
  • B. Nền kinh tế đã từng bước được phục hồi và phát triển.
  • C. Kinh tế tư nhân và cá thể bị ngăn cấm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 22: Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội  là:

  • A. Độc lập
  • B. Thống nhất
  • C. Độc lập và thống nhất
  • D. Tự do, dân chủ.

Câu 23: Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI là gì ?

  • A. Phát triển nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Phát triển kinh tế vườn - ao - chuồng.
  • C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • D. Nông nghiệp - công nghiệp chế biến - xuất khẩu.

Câu 24: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?

  • A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế .
  • B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
  • C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.

Câu 25: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:

  • A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
  • B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
  • C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.

Câu 26: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?

  • A. Chiến tranh cục bộ.
  • B. Chiến tranh đặc biệt.
  • C. Chiến tranh đơn phương.
  • D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 27: Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ

  • A. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
  • B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
  • C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

Câu 28: Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
  • B. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
  • C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
  • D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.

Câu 29: Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Đại hội Đảng : "Đẩy mạnh công cuộc đổi mới ... , tiếp tục phát triển nền kinh tế hành hoá nhiều thành phần".

  • A. Sâu rộng.
  • B. Toàn diện và đồng bộ.
  • C. Trên mọi lĩnh vực.
  • D. Đất nước.

Câu 30: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?

  • A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
  • B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam
  • C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
  • D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

Câu 31: Trận đánh có tính chất quyết định ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là:

  • A. trận đánh ở Đình Lập.
  • B. trận đánh ở Cao Bằng.
  • C. trận đánh ở Đông Khê.
  • D. trận đánh ở Thất Khê.

Câu 32: Một trong ý nghĩa thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là:

  • A. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
  • B. góp phần làm thất bại Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
  • C. thể hiện quyết tâm làm hậu phương lớn của miền Bắc.
  • D. buộc Mĩ phải rút quân về nước.

Câu 33: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là:

  • A. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
  • C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.

Câu 34: Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?

  • A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
  • B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
  • C. Lập các “khu trù mật”.
  • D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 35: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là

  • A. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
  • B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
  • C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
  • D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 36: Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 – 1957 làm cho nhân dân ta bất bình nhất?

  • A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống.
  • B. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”
  • C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Thực hiện chế độ “Gia định trị”.

Câu 37: Miền Bắc đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?

  • A. 1960 - 1265, 
  • B. 1961 - 1965. 
  • C. 1965 - 1968. 
  • D. 1960 - 1964.

Câu 38: Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 - 1965)?

  • A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
  • B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ.
  • C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
  • D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.

Câu 39: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?

  • A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
  • B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
  • C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
  • D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 40: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
  • B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
  • C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.