Câu 1: Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?
- A. Giải phóng giai cấp nông dân.
-
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
- C. Khôi phục kinh tế.
- D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?
-
A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
- B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
- C. Nâng cao đời sống của nhân dân.
- D. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
Câu 3: Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam?
- A. Phong trào "Hai giỏi".
- B. Phong trào "Ba sẵn sàng".
-
C. Phong trào "Năm xung phong".
- D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ.
Câu 4: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
- A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
- B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam – Bắc
-
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
- D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 5: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội trong điều kiện như thế nào?
- A. Đất nước đã hòa bình.
- B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
-
C. Đất nước độc lập, thống nhất.
- D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 6: Khi nào miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh?
- A. Giữa năm 1975.
-
B. Giữa năm 1976.
- C. Đầu năm 1976.
- D. Cuối năm 1975.
Câu 7: Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?
- A. 77%
- B. 87%
-
C. 97%
- D. 100%
Câu 8: Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ - Diệm?
- A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiếm miền Nam.
- B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống.
- C. Hiệp thương tuyển cử riêng lẻ.
-
D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59
Câu 9: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
- A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
-
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
- C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
- D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 10: Mở đâu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
- A. Ấp Bắc
- B. Mùa khô 1965 - 1966
-
C. Vạn Tường
- D. Mùa khô 1966 -1967
Câu 11: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là
- A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
- B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.
-
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
- D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
Câu 12: Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975 diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Sài Gòn?
- A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để triều đình giao chính quyền”.
-
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc lập ngụy.
- C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
- D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 13: Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?
-
A. 5 ngày.
- B. 22 ngày.
- C. 15 ngày.
- D. 10 ngày.
Câu 14: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1273 đến tháng 1 - 1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
- A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lẫn chiếm”.
- B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
- C. Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
-
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
Câu 15: Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
-
A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
- B. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam.
- C. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.
- D. Là cơ hội để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 16: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
-
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trần giữ Tây Nguyên, giải phóng toản bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
- B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
- C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trần giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Tum.
- D. Tiêu diệt phân lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1⁄2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 17: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
-
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
- B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ
- C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ
- D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
Câu 18: Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
- A. Hồ Chí Minh.
-
B. Tôn Đức Thắng.
- C. Phạm Văn Đồng.
- D. Trường Chinh.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội trong những năm 1980 - 1985?
- A. Do hậu quả chiến tranh.
-
B. Do sai lâm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
- C. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
- D. Do quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc không bình thường.
Câu 20: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?
- A. Đổi mới về kinh tế.
- B. Đổi mới về chính trị.
- C. Đổi mới về văn hóa.
-
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 21: Sau kế hoạch 5 năm (1976 - 1980), tình hình kinh tế Việt Nam như thế nào ?
- A. Nền kinh tế nước ta mất cân đối nghiêm trọng.
- B. Nền kinh tế đã từng bước được phục hồi và phát triển.
- C. Kinh tế tư nhân và cá thể bị ngăn cấm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
-
D. Tất cả các ý trên.
Câu 22: Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là:
- A. Độc lập
- B. Thống nhất
-
C. Độc lập và thống nhất
- D. Tự do, dân chủ.
Câu 23: Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI là gì ?
- A. Phát triển nông - lâm - ngư nghiệp.
- B. Phát triển kinh tế vườn - ao - chuồng.
-
C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- D. Nông nghiệp - công nghiệp chế biến - xuất khẩu.
Câu 24: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
- A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế .
- B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
-
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
- D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
Câu 25: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do:
- A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
-
B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
- C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
- D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.
Câu 26: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?
-
A. Chiến tranh cục bộ.
- B. Chiến tranh đặc biệt.
- C. Chiến tranh đơn phương.
- D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 27: Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
-
A. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
- B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
- C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
- D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
Câu 28: Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
- A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
-
B. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
- C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
- D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 29: Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Đại hội Đảng : "Đẩy mạnh công cuộc đổi mới ... , tiếp tục phát triển nền kinh tế hành hoá nhiều thành phần".
- A. Sâu rộng.
-
B. Toàn diện và đồng bộ.
- C. Trên mọi lĩnh vực.
- D. Đất nước.
Câu 30: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là gì?
- A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
-
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam
- C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
- D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề
Câu 31: Trận đánh có tính chất quyết định ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là:
- A. trận đánh ở Đình Lập.
- B. trận đánh ở Cao Bằng.
-
C. trận đánh ở Đông Khê.
- D. trận đánh ở Thất Khê.
Câu 32: Một trong ý nghĩa thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là:
-
A. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
- B. góp phần làm thất bại Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
- C. thể hiện quyết tâm làm hậu phương lớn của miền Bắc.
- D. buộc Mĩ phải rút quân về nước.
Câu 33: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là:
- A. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
-
B. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
- C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- D. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
Câu 34: Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
- A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
- B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
- C. Lập các “khu trù mật”.
-
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 35: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
- A. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
-
B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
- C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
- D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 – 1957 làm cho nhân dân ta bất bình nhất?
- A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống.
-
B. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”
- C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- D. Thực hiện chế độ “Gia định trị”.
Câu 37: Miền Bắc đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?
- A. 1960 - 1265,
-
B. 1961 - 1965.
- C. 1965 - 1968.
- D. 1960 - 1964.
Câu 38: Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 - 1965)?
-
A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
- B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ.
- C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
- D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
Câu 39: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?
- A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
-
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
- D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 40: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
-
A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
- B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
- C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
- D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.