Câu 1: Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 - 1960) là gì?
- A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
- B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
- C. Tao điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
-
D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau năm 1954 là gì?
- A. Miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- B. Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiền tới thống nhất nước nhà.
-
C. Câu A và B đúng.
- D. Câu A và B sai.
Câu 3: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chồng Mĩ cứu nước?
- A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
-
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
- C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
- D. Sự giúp đỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
- A. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân ngụy mất chỗ dựa.
-
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
- C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
- D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 5: Cuối năm 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là đâu?
- A. Đồng bằng Nam Bộ.
-
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- C. Trung Bộ và Khu V.
- D. Mặt trận Trị - Thiên.
Câu 6: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thông nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?
- A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (tháng 11 - 1975).
-
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (ngày 25 - 4 - 1976).
- C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (từ ngày 24 - 6 đến 2 - 7 - 1976).
- D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7: Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
- A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
-
B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
- C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
- D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 8: Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày nào?
- A. 20 – 9 - 1960
- B. 20 - 10 - 1960
- C. 20 - 11 - 1960
-
D. 20 - 12 – 1960
Câu 9: Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị Hiệp thương chính trị giữa hai miền Bắc – Nam.
2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.
3. Quốc hội khóa VI họp phiên đầu tiên.
4. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước được tiến hành. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
- A. 4, 1, 3, 2.
-
B. 2, 1, 4, 3.
- C. 2, 1, 3, 4.
- D. 1, 2, 3, 4.
Câu 10: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
-
A. “Phản ứng linh hoạt”.
- B. “Chính sách thực lực”.
- C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
- D. “Ngăn đe thực tế”.
Câu 11: Tác giả bài hát “Tiến quân ca” là
- A. Phạm Tuyên.
- B. Doãn Nho.
-
C. Văn Cao.
- D. Nam Cao.
Câu 12: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì?
- A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
-
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
- C. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
- D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 13: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì?
- A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
- B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam
-
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quận đội tay sai tăng số lượng và trang thiết bị hiện đại.
- D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng sang Lào và Cam-pu-chia.
Câu 14: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc
- A. Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
- B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
-
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 15: Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?
- A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
- B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
-
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.
- D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 16: Trong thời kì khôi phục kinh tế, ta đã đạt được những thành tựu gì ?
- A. Năm 1957, ta đã giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc.
-
B. Năm 1957, ta đã phục hồi xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí trên toàn Miền Bắc.
- C. Năm 1957, ta đã đặt quan hê buôn bán với 27 nước.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 17: Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
- A. 1954 - 1956
- B. 1956 - 1958
-
C. 1958 - 1960
- D. 1954 - 1957
Câu 18: Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?
- A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
- B. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
- C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
-
D. 85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
Câu 19: Cho các sự kiện sau:
1. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
3. Hiệp định Pa-ri được kí kết.
4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Sắp xếp theo thứ tự đúng về thời gian là:
- A. 1,2,3,4
- B. 1,3,2,4
-
C. 1, 4, 2,3
- D. 2, 4, 1, 3
Câu 20: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhãt?
- A. Để tiện lợi cho việc sản xuất.
-
B. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
- C. Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
- D. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Câu 21: Đại hội Đáng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng quan trọng nhất là đổi mới trên lĩnh vực nào?
- A. Đổi mới về chính trị.
- B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
-
C. Đổi mới về kinh tế.
- D. Đổi mới về văn hóa.
Câu 22: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới ?
- A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng.
- B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
-
C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dụng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có nhũng chuyển biến mạnh mẽ.
- D. Tất cả các ý trên
Câu 23: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là:
-
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
- B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
- C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
- D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 24: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là nhờ vào:
-
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
- C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
- D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 25: Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu ?
- A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.
- B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.
-
C. Plâyku và Kon Tum.
- D. Plâyku và An Khê.
Câu 26: Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) đã khẳng định điều gì ?
- A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
- B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
-
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân(1968)?
- A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
- B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
- C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
-
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh.
Câu 28: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
- A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
- B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
- C. Phát triên nền kinh tế theo cơ chế thị trường
-
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
Câu 29: Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào lúc nào?
- A. Từ ngày 12 đến 18 – 12 - 1976.
-
B. Từ ngày 14 đến 20 - 12 - 1976.
- C. Từ ngày 10 đến 20 - 12 - 1976.
- D. Từ ngày 15 đến 20 – 12 - 1976.
Câu 30: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gì?
- A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
-
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
- C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
- D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
Câu 31: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?
- A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
-
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
- C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
- D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 32: Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : “Việt Nam muốn ... với các quốc gia trên thế giới”
-
A. Là bạn
- B. Làm bạn
- C. Kết bạn
- D. Tìm bạn
Câu 33: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào?
- A. Từ ngày 15 đến ngày 18/12/1985
- B. Từ ngày 10 đến ngày 18/12/1986
-
C. Từ ngày 15 đến ngày 18/12/1986.
- D. Từ ngày 20 đến ngày 25/12/1986
Câu 34: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
-
A. Tháng 7/1995
- B. Tháng 10/1995
- C. Tháng 7/1996
- D. Tháng 10/1996
Câu 35: Để thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế, thì ngành kinh tế nào được đưa lên vị trí mặt trận hàng đầu ?
- A. Thủ công nghiệp.
- B. Công nghiệp nặng.
- C. Thương nghiệp.
-
D. Nông nghiệp.
Câu 36: Chiến thắng Biên giới năm 1950 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là chiến dịch thực hiện cách đánh:
- A. đánh du kích chiến.
- B. đánh chủ lực.
-
C. đánh điểm diệt viện.
- D. đánh tiêu hao.
Câu 37: Điều khoản nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
- A. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
- B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
-
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn để tập kết chuyển quân.
- D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 38: Một trong những điểm mới về quy mô của Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam từ năm 1965 đến 1968 là:
- A. Vẫn còn sử dụng quân ngụy.
-
B. Mở rộng chiến tranh đánh phá miền Bắc Việt Nam.
- C. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- D. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.
Câu 39: Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
- A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
- B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân đội Sài Gòn + Vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
-
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + Quân đồng minh + Quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
- D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + Quân đồng minh + Trang thiết bị của Mĩ.
Câu 40: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào kháC.Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ chính quyền của Mĩ - Diệm” (SGK Lịch sử 12, cơ bản). Đoạn trích trên là quyết định của Hội nghị hay Đại hội nào?
- A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (9/1960).
- B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
- C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/1946).
-
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).