Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối bài 5: Thị trường lao động và việc làm (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 bài 5 Thị trường lao động và việc làm- sách KTPL 11 kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.

  • A. Lao động.
  • B. Làm việc.
  • C. Việc làm.
  • D. Khởi nghiệp.

Câu 2: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là

  • A. thị trường việc làm.
  • B. thị trường lao động.
  • C. trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. trung tâm môi giới việc làm.

Câu 3: Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?

  • A. 3 yếu tố.
  • B. 4 yếu tố.
  • C. 5 yếu tố.
  • D. 6 yếu tố.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?

  • A. Lượng cung.
  • B. Lượng cầu.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Chất lượng lao động.

Câu 5: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin: Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

  • A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
  • C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 6: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là

  • A. lao động.
  • B. làm việc.
  • C. việc làm.
  • D. khởi nghiệp.

Câu 7: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.

  • A. Thị trường việc làm.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. Trung tâm môi giới việc làm.

Câu 8: Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ

  • A. các phiên giao dịch việc làm.
  • B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
  • C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
  • D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 9: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
  • C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
  • D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Câu 10: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

  • A. thiếu hụt lực lượng lao động.
  • B. dư thừa lực lượng lao động.
  • C. chênh lệch cung - cầu lao động.
  • D. cân bằng cung - cầu lao động.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
  • B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
  • C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
  • D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 12: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

  • A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
  • B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
  • C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
  • D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin: Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 14: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì?

  • A. Thị yếu của người lao động, cung và cầu.
  • B. Cung, cầu và giá cả sức lao động.
  • C. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động.
  • D. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung.

Câu 15: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì?

  • A. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường.
  • B. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do người sử dụng lao động quy định.
  • C. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới.
  • D. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động.

Câu 16: Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất?

  • A. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế.
  • B. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động.
  • C. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng giúp thị trường lao động vận hành ổn định.
  • D. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết.

Câu 17: Theo em, vì sao hiện nay xu thế lao động trên các nền tảng công nghệ lại gia tăng?

  • A. Vì nước ta hiện nay đang cần học hỏi về các kĩ năng về công nghệ.
  • B. Vì trong bối cảnh các cuộc cách mạng công nghệ đang diễn ra rất nhanh ở các quốc gia nên việc ứng dụng nền tảng số là xu thế tất yếu.
  • C. Vì các ngành nghề trên các nền tảng công nghệ mang lại được nhiều tiền lương hơn các ngành nghề truyền thống.
  • D. Vì các việc làm hiện nay đang chủ yếu tập trung trên các nền tảng công nghệ.

Câu 18: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?

  • A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng.
  • B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động.
  • C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt.
  • D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình.

Câu 19: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì? 

  • A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm.
  • B. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa.
  • C. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp.
  • D. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn.

Câu 20: Các nhà tuyển dụng có thể làm những gì để có thể tìm kiếm được lao động phù hợp với mình và giữ được họ có thể gắn bó lâu dài với công việc? 

  • A. Áp dụng các chính sách phù hợp với công dân, nhân viên.
  • B. Tích cực đăng tải thông tin việc làm trên nhiều kênh thông tin; áp dụng thực hiện các đãi ngộ phù hợp cho nhân viên.
  • C. Tham gia nhiều hoạt động xã hội. 
  • D. Có nhiều kiến thức về lĩnh vực chuyên môn. 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.