Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - sách KTPL 11 kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đã có

  • A. công cụ để thực hiện tội phạm.
  • B. đối tượng tố cáo nặc danh.
  • C. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.  
  • D. quyết định điều động nhân sự.

Câu 2: Hành vi của bà K và anh T trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

Tình huống: Phát hiện anh T phá khóa vào nhà mình để trộm tài sản, anh B đã giữ anh T trong nhà kho của gia đình. Biết chuyện, bà K là mẹ anh T đến nhà anh B xin lỗi và thỏa thuận bồi thường. Do gia đình anh B đi vắng, thấy cửa không khóa nên bà K đã tự ý vào nhà tìm kiếm anh T.

  • A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.   
  • B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  • C. Bất khả xâm phạm về tài sản.  
  • D. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.

Câu 3: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

Tình huống: Vợ chồng chị B, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức không chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị B cùng em trai là anh H đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị B và anh H đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh H. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị B, anh V tìm cách vào nhà anh H và giải cứu được chị P.

  • A. Chị B và anh H.                     
  • B. Chị B, anh H và anh V.
  • C. Anh N và anh V.                              
  • D. Anh H, anh V và anh N.

Câu 4: Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

Tình huống: Sáng thứ Bảy, H đến nhà K chơi. Sau khi H ra về, ông C là bố của K tìm điện thoại nhưng không thấy. Ông C cho rằng H đã lấy điện thoại đó, nên đã quyết định sang nhà H để khám xét. Ông T (bố H) không đồng ý cho ông C vào nhà, nhưng ông C cứ xông thẳng vào nhà lục lọi đồ đạc để tìm chiếc điện thoại của mình.

  • A. Bạn H.
  • B. Bạn K.
  • C. Ông C.
  • D. Ông T.

Câu 5: Chủ thể dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân?

  • A. Anh T phá cửa nhà anh K, kịp thời đưa bé V đang leo trèo ở lan can ban công xuống.
  • B. Bạn A tự ý mở cổng một nhà người dân ven đường để vào nhặt quả bóng mình làm rơi.
  • C. Ông T khoá cửa phòng trọ, ngăn cản không cho anh T vào vì chậm đóng tiền thuê nhà.
  • D. Nghi ngờ chị P lấy trộm đồ của mình, chị V đã vào phòng của chị P để lục lọi đồ đạc.

Câu 6: Đối với các hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, chúng ta cần

  • A. thờ ơ, vô cảm.
  • B. lên án, ngăn chặn.
  • C. học tập, noi gương.
  • D. khuyến khích, cổ vũ.

Câu 7: Những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân không dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.
  • C. Gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.
  • D. Người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.

Câu 8: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống: B và bạn vô tình làm rơi quyển truyện xuống ban công nhà tầng dưới nên vội vàng chạy xuống để xin lại. Xuống đến nơi, B thấy cửa nhà hàng xóm chỉ khép hờ nhưng gọi không thấy ai trả lời. Người bạn thấy vậy liền bảo B cứ mở cửa vào lấy quyển truyện, mình chỉ nhặt đồ của mình làm rơi nên sẽ không sao?

Câu hỏi: Nếu là B, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Nghe theo lời khuyên của bạn rồi tự ý vào nhà hàng xóm để lấy quyển truyện.
  • B. Không đồng tình với lời khuyên của bạn; đồng thời mắng bạn vì bạn thiếu hiểu biết.
  • C. Không đồng ý, giải thích cho bạn hiểu việc tự ý vào nhà người khác là không đúng.
  • D. Rủ nhiều người khác cùng vào nhà hàng xóm để chứng minh mình không có ý đồ xấu.

Câu 9: Trong tình huống sau, nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

Tình huống: T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cất giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa.

  • A. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.
  • B. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.
  • C. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.
  • D. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.

Câu 10: Em hãy cho biết hành vi xâm phạm về chỗ ở của người khác là gì?

  • A. Là hành vi đến nhà thăm hỏi một người khi họ gặp các tình hình không ổn về sức khỏe.
  • B. Chỉ là những hành vi đột nhập và nhà người khác khi chưa được sự đồng ý của họ.
  • C. Là các hành vi khám xét nhà trái phép, đuổi công dân ra khỏi chỗ ở, chiếm giữ hoặc cản trở trái pháp luật về chỗ ở của người khác.
  • D. Hành vi thực hiện các kiểm tra đảm bảo an toàn về chỗ ở của người khác. 

Câu 11: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo quy định nào?  

  • A. Trình tự thủ tục do xã hội quy định. 
  • B. Quy trình của công an xã.
  • C. Quy trình của trưởng thôn, xóm.
  • D. Trình tự thủ tục do luật quy định.

Câu 12: Hành vi nào không vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Tự ý xông vào nhà của người khác.
  • B. Xông vào nhà hàng xóm vì nghi ngờ đồ vật mất cắp của mình ở trong đó.
  • C. Bắt đối tượng truy nã đang lẩn trốn tại đó.
  • D. Công an xã tự ý khám xét nhà của người dân.

Câu 13: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, Hiến pháp năm nào?

  • A. Điều 19, Hiến pháp năm 2011.
  • B. Điều 20, Hiến pháp năm 2011.
  • C. Điều 21, Hiến pháp năm 2013.
  • D. Điều 22, Hiến pháp năm 2013.

Câu 14: Người nào tự khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?

  • A. Từ 3 tháng đến 1 năm.
  • B. Từ 2 tháng đến 1 năm.
  • C. Từ 5 tháng đến 2 năm.
  • D. Từ 7 tháng đến 2 năm.

Câu 15: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người dân tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép là nói đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 16: Chỉ được khám xét nhà của người khác khi nào?

  • A. Khi có quyết định của Tòa án hoặc người phê chuẩn của Viện Kiểm sát.
  • B. Khi nghi ngờ có hành vi phạm lỗi.
  • C. Khi có công văn của Tòa án.
  • D. Khi có công văn của Viện Kiểm sát.

Câu 17: Hành vi đuổi người khác ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ được cho là vi phạm về quyền gì? 

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền bình đẳng.

Câu 18: A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện cũ và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động của đó vi phạm về quyền nào sau đây?

  • A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe và tính mạng.
  • D. Quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 19: Hành vi nào sau đây vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

  • A. Anh A vào nhà anh B thắp hương theo như đã hẹn trước với anh B từ trước.
  • B. Ông H thu dọn đồ đạc của em T ra khỏi phòng vì đã chậm tiền phòng trọ.
  • C. Anh B xin phép chủ nhà được vào trong để thu dọn nốt đồ đạc của mình còn sót lại.
  • D. Bảo vệ chung cư của một tòa nhà đã phá cửa kịp thời để xông vào cứu cháu bé đang bị kẹt trên lan can khi người lớn đi vắng.

Câu 20: Theo em, tình huống sau đây là đúng hay sai “Anh P đang cùng các con chơi ngoài bãi đất trống, vô tình chiếc diều của con anh P bị rơi mắc trên hiên nhà của anh B. Sau khi gọi một hồi lâu thì anh phát hiện ra nhà anh B không có ai ở nhà. Anh P quyết định bật tường vào lấy diều cho các con”?

  • A. Hành động của anh P là đúng vì đã giúp con tìm lại được món đồ chơi.
  • B. Hành động của anh P là sai vì chưa được sự đồng ý của chủ nhà là anh B mà đã tự ý trèo vào nhà.
  • C. Hành động của anh P không có ý xấu nên không được cho là sai.
  • D. Anh P không có động cơ trộm cắp các vật dụng trong nhà của anh B nên không vi phạm pháp luật.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.