TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định”.
-
A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
- D. giá cả.
Câu 2: Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Chính sách của nhà nước.
-
B. Thu nhập của người tiêu dùng.
- C. Trình độ công nghệ sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 3: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp: Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu mã bánh trung thu và xu thế tăng giá bán là những yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung thu theo thời vụ, nhiều cơ sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui mô nhỏ hơn, như các hộ cá thể trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.
Câu hỏi: Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Giá bán sản phẩm.
-
B. Chính sách của nhà nước.
- C. Trình độ công nghệ sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 4: Trong trường hợp dưới đây, những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?
Trường hợp: Doanh nghiệp T chuyên sản xuất, kinh doanh những thực phẩm chế biến từ thịt lợn. Gần đây, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp khó khăn do giá của các yếu tố đầu vào (con giống, cám,..) tăng khiến chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm bị đẩy lên cao. Số lượng các đơn đặt hàng cũng giảm sút do thị trường xuất hiện nhiều nhà cung ứng sản phẩm cùng loại.
- A. Số lượng người bán trên thị trường và giá bán của sản phẩm.
-
B. Trình độ công nghệ và dự đoán của người bán về thị trường.
- C. Chính sách của nhà nước và sự kì vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Giá cả các yếu tố đầu vào và số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 5: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là
- A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
-
D. giá cả.
Câu 6: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
- A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ.
- B. Thu nhập của người tiêu dùng.
-
C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
Câu 7: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp: Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
-
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
- B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
- C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
- D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
- A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
-
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
- C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
- D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
-
A. Tác động lẫn nhau.
- B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
- C. Tồn tại độc lập với nhau.
- D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?
-
A. Kích thích lượng cầu.
- B. Xác định cơ cấu của cầu.
- C. Xác định khối lượng của cầu.
- D. Không có tác động gì đến cầu.
Câu 11: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng
- A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.
- B. mở rộng quy mô sản xuất.
- C. tăng khối lượng cung hàng hóa.
-
D. thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 12: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến
-
A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
- B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
- C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
- D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
Câu 13: Nhà sản xuất, kinh doanh có thể thu được lợi nhuận cao, khi
- A. cung lớn hơn cầu.
-
B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. không cung ứng sản phẩm.
Câu 14: Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, chủ thể sản xuất có xu hướng
- A. thu hẹp sản xuất.
-
B. mở rộng sản xuất.
- C. sa thải bớt nhân công.
- D. giảm lượng cung hàng hóa.
Câu 15: Người tiêu dùng có xu hướng hạn chế/ mua ít hàng hóa, dịch vụ khi
- A. cung lớn hơn cầu.
-
B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa giảm.
Câu 16: Quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể nhà nước?
-
A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp góp phần bình ổn thị trường.
- B. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.
- C. Là căn cứ giúp người dân lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
- D. Là cơ sở để lập kế hoạch nhằm đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.
Câu 17: Ý kiến nào sau đây đúng?
- A. Chính phủ tăng lương cho những người làm việc trong cơ quan nhà nước sẽ góp phần làm tăng cầu
- B. Các nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ của người tiêu dùng được gọi là cầu
-
C. Các sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế được gọi là cung
- D. Giá điện tăng mạnh làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện
Câu 18: Một doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu sản phẩm sản xuất ra của họ luôn có lượng cầu thấp?
- A. Sản phẩm của doanh nghiệp đó làm ra sẽ tăng giá.
-
B. Sản phẩm làm ra của doanh nghiệp đó giá sẽ giảm, có thể dẫn đến thua lỗ nếu sản phẩm tồn kho quá nhiều.
- C. Đạt được nhiều lợi nhuận khi bán được hàng ở giá cao
- D. Không có đủ nguồn hàng đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cung ứng
Câu 19: Việc nắm bắt được tình hình của thị trường sẽ đem đến lợi ích gì cho nhà sản xuất?
- A. Tạo ra nguồn hàng ổn định cung ứng ra thị trường.
-
B. Có thể duy trì và thay đổi thích hợp để đạt được lợi nhuận tối đa, tránh được các thua lỗ không đáng có.
- C. Sản xuất ra quá nhiều hàng hóa, làm lượng hàng tồn kho quá nhiều.
- D. Có được nguồn khách hàng tiềm năng.
Câu 20: Nếu một doanh nghiệp sản xuất quá nhiều hàng hóa mà không tính toán đến lượng cầu của người tiêu dùng có thể dẫn tới điều gì?
- A. Doanh nghiệp có thể bán hết số hàng hóa với giá cao.
- B. Tạo được ra nguồn cầu về mặt hàng đó tăng mạnh.
-
C. Có thể không tiêu thụ được hết số hàng hóa mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.
- D. Làm mất đi tính ổn định của thị trường.