Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT (PHẦN 1)

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ:

  • A. Nộp thuế
  • B. Thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • C. Đóng góp quỹ bảo trợ xã hội
  • D. Đầu tư các dự án kinh tế

Câu 2: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều được tham gia bầu cử. Điều này thể hiện quyền bình đẳng gì giữa các dân tộc?

  • A. Các dân tộc miền núi và đồng bằng
  • B. Các dân tộc, tôn giáo
  • C. Những người theo đạo khác nhau
  • D. Người theo đạo và không theo đạo

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Phân chia quyền lợi
  • B. Địa vị chính trị
  • C. Nghĩa vụ pháp lí
  • D. Danh dự cá nhân

Câu 4: Vì sao cần tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc trong một Quốc gia?

  • A. Để các dân tộc đều có tiếng nói chung trong các sự kiện mang tính Quốc gia đất nước
  • B. Để tạo dựng được hình tượng tốt đẹp về một Quốc gia dân tộc
  • C. Để tạo điều kiện cho mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển, phát huy được các điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt đẹp
  • D. Để các vùng miền đều có được sự hỗ trợ để phát triển về kinh tế

Câu 5: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?

  • A. Trẻ em không có nghĩa vụ phải bảo vệ môi trường
  • B. Mỗi người được sinh ra trong hoàn cảnh khác nhau vì thế nên không thể bình đẳng với nhau được
  • C. Chỉ có thanh niên nam mới được tham gia nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc
  • D. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh

Câu 6: Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
  • D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 7: Anh A là công an, một hôm trời mưa tầm nhìn bị hạn chế, anh A đi xe máy va vào chị B làm chị bị thương ở chân, anh A không hỏi thăm chị B vì cho rằng đó chỉ là điều không may. Chị B muốn đem chuyện trình báo lên cơ quan chức năng thì bị anh A nói rằng mình là công an thì mọi quyền hạn sẽ luôn đứng về phía mình. Theo em, việc làm của anh A đã đúng chưa?

  • A. Việc làm của anh B là sai vì anh đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  • B. Việc làm của anh B là đúng
  • C. Việc làm của anh B có tính đúng có tính sai
  • D. Thực tế lời anh B nói là đúng

Câu 8: Sự về bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được biểu hiện như thế nào?

  • A. Được nhà nước đảm bảo, tạo điều kiện để có thể phát triển kinh tế
  • B. Các dân tộc đều được tạo điều kiện để có thể vươn lên phát triển, bổ sung các kiến thức kĩ năng cần thiết
  • C. Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc và tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của nhà nước
  • D. Được nhà nước tạo điều kiện để mỗi dân tộc giữ gìn, phát huy và phát triển bản sắc của dân tộc

Câu 9: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đến tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới?

  • A. Bình đẳng về tông giáo, tín ngưỡng
  • B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc
  • C. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo
  • D. Bình đẳng trong quyền lợi

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nhà nước chỉ cho phép một số tôn giáo được hoạt động tín ngưỡng trên lãnh thổ Việt Nam
  • B. Các tôn giáo không được tự do đặt nơi thờ tự khi không được sự cho phép của pháp luật
  • C. Những người theo tôn giáo khác nhau dù ở bất kì đâu nếu vi phạm luật cũng đều sẽ bị xử lí theo quy định
  • D. Hành vi nghiêm cấm người theo tôn giáo không được thực hiện một số nghi thức cùng đại đa số người không theo tôn giáo

Câu 11: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa và giáo dục
  • B. Chính trị
  • C. Hôn nhân và gia đình
  • D. Kinh tế

Câu 12: Dạo gần đây xuất hiện các trường hợp công ty hủy bỏ hợp đồng lao động đối với nhân viên nữ đang trong thời gian thai sản. Theo em, việc làm này có đúng hay không?

  • A. Hành động của công ty làm mất đi một lượng nhân viên lớn
  • B. Hành động của công ty cho thấy công ty tôn trọng quyết định làm việc của nhân viên
  • C. Các công ty đó hành xử không đúng và đang vi phạm đến các điều khoản trong hợp đồng đối với nhân viên, đồng thời còn thể hiện sự không tôn trọng đối với các chị em nữ giới
  • D. Các công ty đó hành xử rất đúng vì trong thời gian nghỉ sinh còn bận chăm con, nên các nhân viên đó không cống hiến được cho công ty

Câu 13: Ý sau đây thể hiện sự bình đẳng nào giữa các dân tộc “Nhân dân đồng bào dân tộc thiểu được quyền ứng cử và các cơ quan công quyền của Nhà nước”?

  • A. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
  • B. Bình đẳng về quyền lợi
  • C. Bình đẳng về chính trị
  • D. Bình đẳng về kinh tế

Câu 14: Theo em, bình đẳng giới là gì?

  • A. Là việc nữ chịu trách nhiệm hỗ trợ ủng hộ nam giới phát huy hết khả năng của bản thân
  • B. Là việc nữ được ưu tiên hơn trong khi tuyển dụng, làm các công việc có điều kiện làm việc thoải mái hơn nam, được quyền kiểm soát các tài sản chung
  • C. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và hưởng thụ như nhau về thành quả của sự phát triển đó
  • D. Là việc nam giới được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện phát huy năng lực

Câu 15: Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

  • A. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
  • C. Thay đổi các chính sách xã hội.
  • D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật:

  • A. Hoán đổi
  • B. Hợp nhất
  • C. Tôn trọng
  • D. Phân lập

Câu 17: Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Nhà nước ưu tiên cho phát triển các văn hóa có sức ảnh hưởng lớn đối với các du khách nước ngoài
  • B. Khi tham gia vào việc kinh doanh các chủ thể kinh doanh đều sẽ nhận được các hỗ trợ của nhà nước theo như luật pháp hiện hành đã quy định
  • C. Người dân không phân biệt tầng lớp xã hội đều được nhận nền giáo dục như nhau
  • D. Tất cả các công dân khi đủ điều kiện đều sẽ được tham gia bầu cử

Câu 18: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là?

  • A. Yêu cầu thống nhất lãnh thổ Quốc gia
  • B. Tham vọng bành trướng lãnh thổ
  • C. Yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm
  • D. Nhu cầu buôn bán với bên ngoài

Câu 19: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
  • C. Quyền bình đẳng giữa các công dân
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Câu 20: Đâu là hành vi thực hiện tốt các quy định mà nhà nước đã ban hành cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo?

  • A. Tuân thủ hiến chương, điều lệ, các quy định tôn giáo mà Nhà nước đã quy định
  • B. Thực hiện các hành vi chia rẽ đoàn kết các dân tộc
  • C. Kích động các cuộc bạo loạn đòi quyền tự do trong vấn đề tôn giáo
  • D. Không tham gia, hòa đồng với những người không theo tôn giáo

Câu 21: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

  • A. tiếp cận các khoá đào tạo về khoa học và công nghệ.
  • B. thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất.
  • C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
  • D. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội.

Câu 22: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào trong trường hợp dưới đây?

Xã H cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã H tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã H luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế - xã hội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã H ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.

  • A. Các tôn giáo trên địa bàn xã H bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.
  • B. Chính quyền xã H phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.
  • C. Trên địa bàn xã H thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.
  • D. Tại xã H, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.

Câu 23: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?

  • A. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.
  • B. Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước
  • C. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • D. Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.

Câu 24: Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

  • A. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
  • B. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
  • C. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
  • D. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về

  • A. nghĩa vụ pháp lí.
  • B. danh dự cá nhân.
  • C. phân chia quyền lợi
  • D. địa vị chính trị.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.