Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa của số hữu tỉ Toán lớp 7

ConKec xin gửi tới các bạn bài học Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa của số hữu tỉ Toán lớp 7. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ

Ta viết như dạng lũy thừa của một số nguyên.

Ví dụ 1: Viết số $\frac{16}{81}$ dưới dạng một lũy thừa, ví dụ như $\frac{16}{81}=\left (\frac{4}{9}  \right )^{2}$. Hãy tìm các cách viết khác:

Hướng dẫn:

$\frac{16}{81}=\left (\frac{-4}{9}  \right )^{2}=\left (\frac{2}{3}  \right )^{4}=\left (\frac{-2}{3}  \right )^{4}$

2. Tìm số chưa biết

* Tìm cơ số, thành phần của cơ số trong lũy thừa

Ta đưa về hai lũy thừa về cùng số mũ. 

Đối với bài toán này, học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản có thể dễ dàng làm được, lưu ý với số mũ chăn, học sinh cần xét hai trường hợp.

Ví dụ 2: Tìm x biết:

a) $x^{3}=-27$

b) $(2x-1)^{3}=8$

c) $(x-2)^{2}=16$

d) $(2x-3)^{2}=9$

Hướng dẫn: 

a) $x^{3}=-27$

  $\Leftrightarrow x^{3} = (-3)^{3}$

  $\Leftrightarrow x = -3$

 Vậy x = -3

b) $(2x-1)^{3}=8$

  $\Leftrightarrow (2x-1)^{3}=2^{3}$

  $\Leftrightarrow 2x - 1 = 2$

  $\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}$

 Vậy $x=\frac{3}{2}$

c) $(x-2)^{2}=16$

  $\Leftrightarrow (x-2)^{2}=4^{2}$

  $\Leftrightarrow x-2=4$ hoặc $x-2=-4$

  $\Leftrightarrow x=6$ hoặc $x=-2$

 Vậy $x=6$ hoặc $x=-2$

d) $(2x-3)^{2}=9$

  $\Leftrightarrow (2x-3)^{2}=3^{2}$

  $\Leftrightarrow 2x - 3 = 3$ hoặc $2x - 3 = -3$

  $\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=0$

 Vậy $x=3$ hoặc $x=0$

* Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của lũy thừa

Ta đưa về hai lũy thừa có cùng cơ số

Ví dụ 3: a) $2008^{n}=1$

b) $32^{-n}.16^{n}=1024$

c) $5^{n}+5^{n+2}=650$

Hướng dẫn:

a) $2008^{n}=1$

  $\Leftrightarrow 2008^{n} = 2008^{0}$

  $\Leftrightarrow n=0$

b) $32^{-n}.16^{n}=1024$

  $\Leftrightarrow (2.16)^{-n}.16^{n}=1024$

  $\Leftrightarrow 2^{-n}.16^{n}.16^{n}=1024$

  $\Leftrightarrow 2^{-n}=2^{10}$

  $\Leftrightarrow n=-10$

c) $5^{n}+5^{n+2}=650$

  $\Leftrightarrow 5^{n}+5^{n}.5^{2}=650$

  $\Leftrightarrow 5^{n}.(1+25)=650$

  $\Leftrightarrow 5^{n}=25$

  $\Leftrightarrow 5^{n}=5^{2}$

  $\Leftrightarrow n=2$

3. So sánh hai lũy thừa

Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc dùng lũy thừa trung gian để so sánh.

Lưu ý một số tính chất:

Với a, b, m, n $\in N$, ta có:

$a > b \Leftrightarrow a^{n} > b^{n}\forall n\in N*$

$m>n\Leftrightarrow a^{m}>a^{n}(a>1)$

a = 0 hoặc a = 1 thì $a^{m}=a^{n}$ ($m, n \neq 0$)

Với A, B là các biểu thức ta có:

$A^{n}>B^{n}\Leftrightarrow A>B>0$

$A^{m}>A^{n}\Leftrightarrow m >n; A>1$ hoặc  $m <n; A<1$

Ví dụ 4: So sánh A và B biết:

A = $\frac{2008^{2008}+1}{2008^{2009}+1}$

B = $\frac{2008^{2007}+1}{2008^{2008}+1}$

Hướng dẫn:

Áp dụng tính chất: Nếu $\frac{a}{b}<1$ thì $\frac{a}{b}<\frac{a+c}{b+c}$ với a, b, c là các số tự nhiên khác 0.

Ta có:

A = $\frac{2008^{2008}+1}{2008^{2009}+1}<\frac{2008^{2008}+1+2007}{2008^{2009}+1+2007}=\frac{2008^{2008}+2008}{2008^{2009}+2008}=\frac{2008.(2008^{2007}+1)}{2008.(2008^{2008}+1)}=\frac{2008^{2007}+1}{2008^{2008}+1}$=B

Vậy A < B

4. Tính toán các lũy thừa

Vận dụng linh hoạt các công thức, phép tính về lũy thừa để tính cho hợp lí và nhanh. Biết kết hợp hài hòa một số phương pháp trong tính toán khi biến đổi.

Ví dụ 5: Tìm giá trị của biểu thức sau:

a) $\frac{4^{3}.4^{2}}{2^{10}}$

b) $\frac{(0,6)^{5}}{(0,2)^{6}}$

Hướng dẫn:

a) $\frac{4^{3}.4^{2}}{2^{10}}$ = $\frac{4^{5}}{(2^{2})^{5}}$ = $\frac{4^{5}}{4^{5}}$ = 1

b) $\frac{(0,6)^{5}}{(0,2)^{6}}$ = $\frac{(0,2.3)^{5}}{(0,2)^{6}}$ = $\frac{(0,2)^{5}.3^{5}}{(0,2)^{6}}$ = $\frac{3^{5}}{0,2}$ = 1215

B. Bài tập & Lời giải

1. Viết các số $(0,25)^{8}$ và $(0,125)^{4}$ dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5

2. Viết các kết quả sau dưới dạng lũy thừa:

a) $3^{3}.18-3^{3}.15$

b) $3^{6}.3^{2}+2.81^{2}$

Xem lời giải

3. Tìm các số hữu tỉ x, biết:

a) $x^{2}=x^{5}$

b) $(x-5)^{2}=(1-3x)^{2}$

c) $(x-1)^{x+2}=(x-1)^{x+4}$

d) $x.(6-x)^{2003}=(6-x)^{2003}$

4. Tìm các số a, b biết:

a) $2^{a}+124=5^{b}$ (a, b  là các số tự nhiên)

b) $(5a-3)^{100}+(2b+1)^{200}\leq 0$ (a, b là các số hữu tỉ)

Xem lời giải

5. So sánh các lũy thừa sau:

a) $\frac{1}{2^{300}}$ và $\frac{1}{3^{200}}$

b) $\frac{1}{5^{199}}$ và $\frac{1}{3^{300}}$

c) $\left ( \frac{-1}{4} \right )^{8}$ và $\left ( \frac{1}{8} \right )^{5}$

d) $\left ( \frac{1}{10} \right )^{15}$ và $\left ( \frac{3}{10} \right )^{20}$

6. So sánh A = $\frac{100^{100}+1}{100^{99}+1}$ và B = $\frac{100^{69}+1}{100^{68}+1}$

Xem lời giải

7. Tính giá trị của biểu thức:

a) A = $\frac{2^{30}.5^{7}+2^{13}.5^{27}}{2^{27}.5^{7}+2^{10}.5^{27}}$

b) B = $\left ( 1-\frac{3}{5}-\frac{1}{15}  \right ).\left ( \frac{4}{5}-\frac{5}{3} \right )^{2}$

c) C = $\frac{1}{2}+\frac{1}{2^{2}}+\frac{1}{2^{3}}+...+\frac{1}{2^{100}}$

8. Chứng minh rằng :

a) A = $10^{2000}+125$ chia hết cho 45

b) B = $5^{2008}+5^{2007}+5^{2006}$ chia hết cho 31

9. Số chính phương nào có 4 chữ số được viết bởi các chữ số: 3, 6, 8, 8.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 7, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 7, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.