A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tìm giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số và tìm giá trị của biến số khi biết giá trị của hàm số
Để tìm giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số:
- Nếu hàm số được cho bởi bảng (hoặc sơ đồ), ta chỉ việc tìm trong khoảng (hoặc sơ đồ) giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Nếu hàm số được cho bởi công thức, ta thay giá trị đã cho của biến vào công thức để tính giá trị tương ứng của hàm số.
Trường hợp cho trước giá trị của hàm số cần tìm giá trị của biến ta cũng làm tương tự.
Ví dụ 1: Cho hàm số y = f(x) = $\frac{-5}{x}$
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -3 | -2 | -1 | $\frac{1}{2}$ | $\frac{1}{5}$ |
y |
b) Hãy tính f(6); f(-5)
c) Tính các giá trị của x tương ứng với y = -10; y = 15
Hướng dẫn:
a) Thay lần lượt x vào công thức y = f(x) = $\frac{-5}{x}$, ta có:
x | -3 | -2 | -1 | $\frac{1}{2}$ | $\frac{1}{5}$ |
y | $\frac{5}{3}$ | $\frac{5}{2}$ | 5 | -10 | -25 |
b) f(6) = $\frac{-5}{6}$
f(-5) = $\frac{-5}{-5}$ = 1
c) Từ y = $\frac{-5}{x}$ suy ra x = $\frac{-5}{y}$
+) y = -10 thì x = $\frac{1}{2}$
+) y = 15 thì x = $\frac{1}{3}$
2. Tìm tập xác định của hàm số
- Đối với hàm số được cho bằng cách liệt kê, bằng sơ đồ, biểu đồ thì dựa vào đó để tìm tất cả các giá trị của biến x, đó là tập xác định của hàm số.
- Đối với hàm số cho bởi công thức mà không có điều kiện nào thì tập xác định của hàm số ấy là tập hợp tất cả các số thực làm cho công thức có nghĩa.
Ví dụ 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y = 2x + 5
b) y = $\frac{1}{2-3x}$
c) y = $\frac{1}{|x|-2}$
d) y = $\frac{1}{2-x}+\frac{1}{x+3}$
Hướng dẫn:
a) Biểu thức 2x + 5 luôn xác định với mọi số thực x. Do đó tập xác định của hàm số đã cho là D = R.
b) Hàm số y = $\frac{1}{2-3x}$ xác định khi 2 - 3x $\neq $ 0 hay x $\neq \frac{2}{3}$.
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {$\frac{2}{3}$}
c) Hàm số y = $\frac{1}{|x|-2}$ xác định khi |x| - 2 $\neq $ 0 hay x$\neq \pm 2$
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {-2; 2}
d) Hàm số y = $\frac{1}{2-x}+\frac{1}{x+3}$ xác định khi $\left\{\begin{matrix}2 - x \neq 0\\ x+3\neq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x\neq 2\\ x\neq -3\end{matrix}\right.$
Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {-3; 2}
B. Bài tập & Lời giải
1. Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = $\frac{6}{2x+1}$
a) Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -2 | 0 | 1 | |||
y | -3 | -6 | $\frac{6}{5}$ |
b) Tính f(-5), f(7)
c) Tìm x biết y = 10
2. Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:
x | -4 | -3 | -2 | -1 | 0 | -1 | -2 | -3 | -4 |
y = f(x) | 16 | 12 | 8 | 4 | 0 | -4 | -8 | -12 | -16 |
a) Viết các giá trị f(x) tương ứng với x nhận các giá trị -4; 1; 3
b) Với giá trị nào của x thì f(x) nhận các giá trị 8; 0; -16.
c) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.
Xem lời giải
3. Cho hàm số y = f(x) xác định bởi bảng:
x | -5 | -3 | -2 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = f(x) | 5 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 3 |
a) Cho biết tập xác định D của hàm số này
b) Hàm số y = f(x) có thể được cho bởi công thức nào?
4. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a) y = $2x^{2}+1$
b) y = $\frac{1}{x+3}$
c) y = $\frac{3}{1+x^{2}}$
d) y = $\frac{3}{(x+1)(x-2)}$
e) y = $\frac{5}{|x| -2}$
5. Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm và chiều dài 12cm. Người ta giảm mỗi chiều đi x cm.
a) Tính diện tích y của hình chữ nhật theo x. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x hay không?
b) Tìm tập xác định của hàm số y (nếu có) ở câu a.