Bài tập về tìm số chưa biết

3. Tìm các số hữu tỉ x, biết:

a) $x^{2}=x^{5}$

b) $(x-5)^{2}=(1-3x)^{2}$

c) $(x-1)^{x+2}=(x-1)^{x+4}$

d) $x.(6-x)^{2003}=(6-x)^{2003}$

4. Tìm các số a, b biết:

a) $2^{a}+124=5^{b}$ (a, b  là các số tự nhiên)

b) $(5a-3)^{100}+(2b+1)^{200}\leq 0$ (a, b là các số hữu tỉ)

Bài Làm:

3.

a) $x^{2}=x^{5}$

  $\Leftrightarrow x^{5}-x^{2}=0$

  $\Leftrightarrow x^{2}(x^{3}-1)=0$

  $\Leftrightarrow x^{2}=0$ hoặc $x^{3}-1$

  $\Leftrightarrow x =0$ hoặc $x = 1$

Vậy $x =0$ hoặc $x = 1$

b) $(x-5)^{2}=(1-3x)^{2}$

  $\Leftrightarrow x-5=1-3x$ hoặc $x-5=-1+3x$

  $\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-2$

Vậy $x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-2$

c) $(x-1)^{x+2}=(x-1)^{x+4}$

  $\Leftrightarrow (x-1)^{x+2}.[(x-1)^{2}-1]=0$

  $\Leftrightarrow x-1=0$ hoặc $(x-1)^{2}=1$

  $\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x-1=\pm 1$

  $\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=2$ hoặc $x = 0$

Vậy $x=1$ hoặc $x=2$ hoặc $x = 0$

d) $x.(6-x)^{2003}=(6-x)^{2003}$

  $\Leftrightarrow (6-x)^{2003}.(x-1)=0$

  $\Leftrightarrow (6-x)^{2003} = 0$ hoặc $x-1=0$

  $\Leftrightarrow x = 6$ hoặc $x=1$

Vậy $x = 6$ hoặc $x=1$

4. 

a) $2^{a}+124=5^{b}$ 

Xét a = 0, khi đó ta có:

$2^{a}+124=1+124=125=5^{3}=5^{b}$

Suy ra a = 0 và b = 3.

Xét a > 0. Ta thấy $5^{b}$ là số lẻ. $2^{a}+124$ luôn là số chẵn.

Do đó $2^{a}+124\neq 5^{b}$ 

Vậy a = 0 và b = 3.

b) $(5a-3)^{100}+(2b+1)^{200}\leq 0$

Ta có: $(5a-3)^{100}\geq 0\forall a\in Q$ 

       $(2b+1)^{200}\geq 0\forall b\in Q$

Do đó: $(5a-3)^{100}+(2b+1)^{200}\geq 0$

Suy ra $(5a-3)^{100}+(2b+1)^{200}\leq 0$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}(5a-3)^{100}=0\\ (2b+1)^{200}=0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow  \left\{\begin{matrix}a=0,6\\ b=-0,5\end{matrix}\right. $

Vậy a = 0,6 ; b = -0,5

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa của số hữu tỉ Toán lớp 7

1. Viết các số $(0,25)^{8}$ và $(0,125)^{4}$ dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5

2. Viết các kết quả sau dưới dạng lũy thừa:

a) $3^{3}.18-3^{3}.15$

b) $3^{6}.3^{2}+2.81^{2}$

Xem lời giải

5. So sánh các lũy thừa sau:

a) $\frac{1}{2^{300}}$ và $\frac{1}{3^{200}}$

b) $\frac{1}{5^{199}}$ và $\frac{1}{3^{300}}$

c) $\left ( \frac{-1}{4} \right )^{8}$ và $\left ( \frac{1}{8} \right )^{5}$

d) $\left ( \frac{1}{10} \right )^{15}$ và $\left ( \frac{3}{10} \right )^{20}$

6. So sánh A = $\frac{100^{100}+1}{100^{99}+1}$ và B = $\frac{100^{69}+1}{100^{68}+1}$

Xem lời giải

7. Tính giá trị của biểu thức:

a) A = $\frac{2^{30}.5^{7}+2^{13}.5^{27}}{2^{27}.5^{7}+2^{10}.5^{27}}$

b) B = $\left ( 1-\frac{3}{5}-\frac{1}{15}  \right ).\left ( \frac{4}{5}-\frac{5}{3} \right )^{2}$

c) C = $\frac{1}{2}+\frac{1}{2^{2}}+\frac{1}{2^{3}}+...+\frac{1}{2^{100}}$

8. Chứng minh rằng :

a) A = $10^{2000}+125$ chia hết cho 45

b) B = $5^{2008}+5^{2007}+5^{2006}$ chia hết cho 31

9. Số chính phương nào có 4 chữ số được viết bởi các chữ số: 3, 6, 8, 8.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 7, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 7, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.