ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
Câu 1: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động:
- A. Thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh
- B. Vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh
-
C. Sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh
- D. Sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh
Câu 2: Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
- A. 4 yếu tố
-
B. 3 yếu tố
- C. 6 yếu tố
- D. 5 yếu tố
Câu 3: Thị trường lao động và thị trường việc làm có quan hệ như thế nào?
- A. Có quan hệ rất đặc biệt
- B. Có mối quan hệ cộng sinh
- C. Không có quan hệ gì
-
D. Có mối quan hệ chặt chẽ
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?
- A. Tính mới mẻ, độc đáo
- B. Tính vượt trội
- C. Lợi thế cạnh tranh
-
D. Tính trừu tượng, phi thực tế
Câu 5: Vì sao việc xây dựng được ý tưởng kinh doanh lại cần thiết?
- A. Để không phải tính toán đến việc duy trì sản phẩm lâu dài
-
B. Để có thể duy trì được sản phẩm kinh doanh mang tính lâu dài, có tính hấp dẫn đảm bảo mang lại lợi nhuận
- C. Tạo ra được các sản phẩm kinh doanh mang tính đại trà
- D. Để dễ dàng thay đổi các mặt hàng kinh doanh một cách nhanh chóng
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
- A. Giá cả, sức lao động
- B. Lượng cầu
- C. Lượng cung
-
D. Chất lượng lao động
Câu 7: Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới việc làm của người dân?
- A. Thị trường lao động phát triển vượt bậc
- B. Người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội làm các việc làm mới
-
C. Người dân phải học cách liên tục thích ứng với những yếu tố lạ trong thị trường lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động
- D. Thị trường lao động đón nhận thêm các yếu tố nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường
Câu 8: Em hãy cho biết khái niệm của thị trường lao động là gì?
- A. Thị trường lao động là nơi người lao động có thể thỏa mãn về đam mê tạo ra các việc làm
-
B. Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người sử dụng lao động và người lao động, thông qua các thỏa thuận về tiền lương, chế độ đãi ngộ phù hợp
- C. Thị trường lao động là nơi cung cấp việc làm cho người lao động vào thời điểm người lao động cần tìm kiếm một việc làm cho mình
- D. Thị trường lao động là nơi các chủ doanh nghiệp gửi gắm các ý tưởng về nghề nghiệp của mình vào đó
Câu 9: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì?
-
A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm
- B. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn
- C. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa
- D. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp
Câu 10: Nếu người lao động không tìm được việc làm phù hợp, người tuyển dụg lao động không tìm được người phù hợp cho công việc của họ thì thị trường lao động sẽ như thế nào?
- A. Thị trường lao động phát triển nhanh chóng
-
B. Thị trường lao động bị mất cân bằng cung – cầu lao động
- C. Thị trường lao động chậm phát triển
- D. Thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng cung – cầu lao động
Câu 11: Với kĩ năng gọi vốn từ các mối quan hệ kinh doanh lâu năm của gia đình nên hoạt động kinh doanh của ông B may mắn vượt qua được thời kì khủng hoảng. Theo em, ông B đã dùng năng lực gì để vực dậy việc kinh doanh đang trên đà suy sụp của mình?
- A. Kĩ năng tích lũy kinh nghiệm
-
B. Năng lực quản lí, thiết lập các mối quan hệ
- C. Kĩ năng lãnh đạo
- D. Năng lực lãnh đạo
Câu 12: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
- A. Việc làm
-
B. Lao động
- C. Khởi nghiệp
- D. Làm việc
Câu 13: Ý tưởng kinh doanh giúp chủ kinh doanh định hướng được việc kinh doanh của mình như thế nào?
-
A. Từ ý tưởng kinh doanh có thể xác định được mặt hàng kinh doanh, cách thức kinh doanh, mục tiêu kinh doanh
- B. Từ ý tưởng kinh doanh sẽ chỉ xác định được mục tiêu muốn kinh doanh
- C. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được các cách thức kinh doanh
- D. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được đối tượng khách hàng
Câu 14: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?
-
A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
- B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
- C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
- D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng
Câu 15: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?
- A. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình
- B. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng
-
C. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động
- D. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt
Câu 16: Thấy chị M buôn bán tốt với món xôi ngũ sắc, chị T cũng quyết định nấu một món xôi y hệt nhà chị M để bán cạnh tranh. Theo em việc kinh doanh của chị T có tạo được nhiều bước đột phá không?
- A. Chị T không tạo được nhiều đột phá vì mặt hàng của chị cũng chỉ có mỗi xôi ngũ sắc nên không thể phát triển mạnh
-
B. Việc làm của chị T không phát triển mạnh mẽ được do chị T không có ý tương kinh doanh của riêng mình
- C. Chị T không tạo được ra các đột phá lớn do chị T chỉ cần bán được hết số xôi hằng ngày
- D. Chị T làm mất đi sự sáng tạo trong món xôi ngũ sắc nên không thể nào tạo ra được sự đột phá lớn
Câu 17: Để thành công, người làm trong lĩnh vực kinh doanh cần có những năng lực gì?
-
A. Năng lực lãnh đạo, năng lực quản lí, năng lực chuyên môn, năng lực học tập
- B. Chỉ cần có năng lực lãnh đạo
- C. Cần thiết nhất là năng lực học tập
- D. Chỉ cần có năng lực chuyên môn là đủ
Câu 18: Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?
- A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình
- B. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán
- C. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán
-
D. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình
Câu 19: Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất?
-
A. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế
- B. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết
- C. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động
- D. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng giúp thị trường lao động vận hành ổn định
Câu 20: Theo em, định nghĩa của kinh doanh được hiểu như thế nào?
- A. Hoạt động kinh doanh là một hoạt động giúp người lao động và người sử dụng lao động có thể tìm được các tiếng nói chung trong việc kí kết hợp đồng lao động
- B. Kinh doanh là các hoạt động mang sức lao động để tạo ra các vật chất cần thiết cho cuộc sống
-
C. Kinh doanh là các hoạt động đầu tư sản xuất, mua bá, cung ứng dịch vụ do các chủ kinh doanh tiến hành một cách độc lập, thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận
- D. Là hoạt động mà bất cứ ai cũng có thể làm để tạo ra giá trị cho bản thân
Câu 21: Dựa vào thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
- A. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
- B. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- C. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
-
D. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
Câu 22: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Anh V có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.
Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?
-
A. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
- B. Năng lực nắm bắt cơ hội.
- C. Năng lực phân tích và sáng tạo.
- D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 23: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.
- A. Thị trường lao động.
- B. Trung tâm giới thiệu việc làm.
- C. Trung tâm môi giới việc làm.
-
D. Thị trường việc làm.
Câu 24 Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ
- A. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
- B. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
- C. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.
-
D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
Câu 25: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
- A. dư thừa lực lượng lao động.
- B. thiếu hụt lực lượng lao động.
-
C. cân bằng cung - cầu lao động.
- D. chênh lệch cung - cầu lao động.