Bài tập file word mức độ nhận biết Bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Một người đi xe máy từ A đến B cách A 60 km. Khi từ B trở về A do trời mưa nên người đó giảm vận tốc bé hơn vận tốc khi đi là 10 km/h do đó thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi?

Câu 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h rồi quay về A với vận tốc 50 km/h. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút. Tính quãng đường AB.

Câu 3: Một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ, rồi quay về A với vận tốc 40km/giờ. Cả đi và về mất thời gian là 5 giờ 24 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.

Câu 4: Một người đi xe máy từ A đến B với  vân tốc trung bình 30 km/h. Khi  đến B người đó nghỉ 20 phút  rồi quay trở về A  với vận tốc trung bình 25 km/h. Tính quãng đường AB,  biết thời gian cả đi và về là 5 giờ 50 phút.

Câu 5: Một  ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ A để đi đến B . Do vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 15 km/h nên ô tô đến B trước xe máy 40 phút. Biết quảng đường AB dài 120 km. Tính vận tốc của mỗi xe?

Bài Làm:

Câu 1: 

Gọi vận tốc lúc đi là x(km/h). ĐK: x >10

Khi đó vận tốc lúc về là x -10 (km/h)

Thời gian lúc đi là   $\frac{60}{x}$ (giờ)

Thời gian lúc về là  $\frac{60}{x-10}$  (giờ)         

Đổi: 30 ph = $\frac{1}{2}$ h

Theo đề bài ta có phương trình  $\frac{60}{x-10}-\frac{60}{x}=\frac{1}{2}$

                           120x – 120(x – 10) = x(x – 10)

                           x = 40 (TMĐK)

Vậy vận tốc lúc đi của xe máy là 40 km/giờ.

 

Câu 2: 

Đổi  48 phút =$\frac{48}{60}$  giờ = $\frac{4}{5}$ giờ

Gọi x (km) là Quãng đường AB (đk x > 0).

Thời gian lượt đi của ô tô :  $\frac{x}{60}$ (h).

Thời gian lượt về của ô tô :  $\frac{x}{50}$ (h).

Dựa vào, Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 48 phút.

Nên, ta có phương trình

về – t đi  = $\frac{4}{5}$

$\frac{x}{50}-\frac{x}{60}=\frac{4}{5}$

⇔  $\frac{x}{300}=\frac{4}{5}$

⇔  x = 240 km.

Vậy quãng đường AB là 240 km.

 

Câu 3: 

Đổi  5 giờ 24 phút = $\frac{27}{5}$ giờ

Gọi x (km) là Quãng đường AB (đk  x > 0).

Thời gian lượt đi của ô tô:  $\frac{x}{50}$(h).

Thời gian lượt về của ô tô:  $\frac{x}{40}$(h).

Dựa vào, Cả đi và về mất thời gian là 5 giờ 24 phút.

Nên, ta có phương trình:

về + t đi =$\frac{27}{5}$

$\frac{x}{50}+\frac{x}{40}=\frac{27}{5}$

⇔ $\frac{9x}{200}=\frac{27}{5}$

⇔  x = 120 km.

Vậy quãng đường AB là 120 km.

 

Câu 4:

Gọi chiều dài của quãng đường AB là x (km) (x > 0)

Thời gian người đi xe máy đi từ A đến B là  $\frac{x}{30}$(h)

Thời gian người đi xe máy đi từ B đến A là $\frac{x}{25}$(h)

Vì người đi xe máy nghỉ tại B 20 phút và tổng thời gian cả đi và về là là 5 giờ 50 phút do đó ta có phương trình

$\frac{x}{30}+\frac{x}{25}+\frac{1}{3}=5\frac{5}{6}$

Giải PTBN ta được x = 75.

Vậy độ dài quãng đường AB là 75 km/h.

 

Câu 5:

Gọi vận tốc xe máy là x (km/h) ĐK : x >0

Khi đó vận tốc ô tô là x + 15 (km/h)

Thời gian xe máy đi hết là: $\frac{120}{x}$(giờ)

Thời gian ô tô đi hết là $ \frac{120}{x+15}$(giờ)

Theo đề bài ta có phương trình $\frac{120}{x}- \frac{120}{x+15}=\frac{2}{3}$(đổi 40 phút = $\frac{2}{3}$h)

360 (x + 15) – 360x = 2x (x + 15)

x = 45 (TMĐK)

Vậy vận tốc xe máy là 45km/h; vận tốc ô tô là 60km/h

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 8 Kết nối Bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Một Ôtô đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội. Sau khi đi được 43km nó dừng lại 40 phút, để về  Hà nội kịp giờ đã quy định, Ôtô phải đi với vận tốc 1,2 vận tốc cũ.  Tính vận tốc trước biết rằng quãng đường Hà nội- Lạng Sơn dài 163km.

Câu 2: Hai Ô tô cùng khởi hành từ hai bến cách nhau 175 km để gặp nhau. Xe 1 đi sớm hơn xe 2 là 1giờ 30 phút  với vận tốc 30km/h. Vận tốc của xe 2 là 35km/h. Hỏi sau mấy giờ hai xe gặp nhau?

Câu 3: Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A, sau đó 5 giờ 20 phút một chiếc ca nô cũng chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp thuyền tại một điểm cách A là 20km.

Hỏi vận tốc của thuyền? Biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12km/h.

Câu 4: Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị.  Tìm hai số đó.

Câu 5: Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1 giờ 30 phút một xe máy cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ.  Tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng vận tốc xe máy gấp 2,5 vận tốc xe đạp.

Câu 6: Đường sông từ A đến B ngắn hơn đường bộ là 10km, Ca nô đi từ A đến B mất 2 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ. Vận tốc ca nô nhỏ hơn vận tốc ô tô là 17km/h. 

Câu 7: Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng? Biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km/h.

 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Hai thư viện có cả thảy 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện.

Câu 2: Tính tuổi của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người thứ nhất gấp 3 lần tuổi của người thứ hai và sau đây hai năm, tuổi người thứ hai sẽ bằng một nửa tuổi của người thứ nhất.

Câu 3: Một phòng họp có 100 chỗ ngồi, nhưng số người đến họp là 144. Do đó, người ta phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi.  Hỏi phòng họp lúc đầu có mấy dãy ghế?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.