Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Bảng phân bố tần số và tần suất => xem chi tiết
2. Biểu đồ => xem chi tiết
3. Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt => xem chi tiết
4. Phương sai và độ lệch chuẩn => xem chi tiết
B. Hướng dẫn giải đề trắc nghiệm
Câu 7: trang 130 sgk Đại số 10
Cho bảng phân bố tần số.
Tiền thưởng (triệu đồng) cho các bộ và nhân viên trong một công ty.
Tiền thưởng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Cộng |
Tần số | 5 | 15 | 10 | 6 | 7 | 43 |
Mốt của bảng phân bố đã cho là:
(A) 2 triệu đồng
(B) 6 triệu đồng
(C) 3 triệu đồng
(D) 5 triệu đồng
Xem đáp án
Câu 8: trang 131 sgk Đại số 10
Cho bảng phân bố tần số:
Tuổi của \(169\) đoàn viên thanh niên
Tuổi | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | Cộng |
Tần số | 10 | 50 | 70 | 29 | 10 | 169 |
Số trung vị của bảng phân phối đã cho là:
(A) 18 tuổi
(B) 20 tuổi
(C) 19 tuổi
(D) 21 tuổi
Xem đáp án
Câu 9: trang 131 sgk Đại số 10
Cho dãy số liệu thống kê
\(21; 23; 24; 25; 22; 20\)
Số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho bằng:
(A) \(23,5\)
(B) \(22\)
(C) \(22,5\)
(D) \(14\)
Xem đáp án
Câu 10: trang 131 sgk Đại số 10
Cho bảng thống kế:
\(1, 2, 3, 4, 5, 6, 7\)
Phương sai của các số liệu thống kê đã cho là:
(A) \(1\) | (B) \(2\) |
(C) \(3\) | (D) \(4\) |
Xem đáp án
Câu 11: trang 131 sgk Đại số 10
Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là: 50kg, 38kg, 40kg
Khối lượng trung bình của ba nhóm học sinh là:
(A) 41,4kg
(B) 42,4 kg
(C) 26 kg
(D) 37 kg