- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Các tập số đã học
II. Số gần đúng. Sai số tuyệt đối
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng
2. Độ chính xác của một số gần đúng
III. Quy tròn số gần đúng
- Nếu chữ số sau hàng quy tròn < 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số sau hàng quy tròn $\geq 5$thì ta cũng làm tròn như trên nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
B. Hướng dẫn giải đề trắc nghiệm
Câu 16: trang 26 sgk toán Đại số 10
Cho các số thực \(a, b, c, d\) và \(a<b<c<d\). Ta có:
(A) \((a, c) ∩ (b, d) = (b,c)\)
(B) \((a, c) ∩ (b, d) = [b,c)\)
(C) \((a, c) ∩ [b, d) = [b,c]\)
(D) \((a, c) ∪ (b, d) = [b,c)\)
Xem đáp án
Câu 17: trang 26 sgk toán Đại số 10
Biết \(P ⇒ Q\) là mệnh đề đúng. Ta có:
A. \(P\) là điều kiện cần để có \(Q\)
B. \(P\) là điều kiện đủ để có \(Q\)
C. \(Q\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)
D. \(Q\) là điều kiện đủ để có \(P\)