Giải VNEN toán 8 bài 8: Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức

Giải bài 8: Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức - Sách VNEN toán 8 tập 1 trang 23. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

A. Hoạt động khởi động

1. Viết vào chỗ trống để được công thức tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số:

Với mọi x $\neq$ 0, m, n $\in$ N, m $\geq$ n ta có:

  • x$^{m}$ : x$^{n}$ = ...... nếu m > n.
  • x$^{m}$ : x$^{n}$ = ...... nếu m = n.

Trả lời: 

  • x$^{m}$ : x$^{n}$ = ...x$^{m - n}$... nếu m > n.
  • x$^{m}$ : x$^{n}$ = ...1... nếu m = n.

Áp dụng tính:

a) 4$^{5}$ : 4$^{3}$;             

b) x$^{6}$ : x$^{3}$ (với x $\neq$ 0);           

c) (-y)$^{6}$ : y$^{5}$ (với y $\neq$ 0).

Trả lời:

a) 4$^{5}$ : 4$^{3}$ = 4$^{5 - 3}$ = 4$^{2}$ = 16;             

b) x$^{6}$ : x$^{3}$ = x$^{6 - 3}$ = x$^{3}$ (với x $\neq$ 0);             

c) (-y)$^{6}$ : y$^{5}$ = -(y$^{6 - 5}$) = -y (với y $\neq$ 0).

2. Thực hiện phép nhân:

a) Đơn thức 2x$^{3}$ và đơn thức 3x;

b) Đơn thức 5xy$^{2}$ và đơn thức -3x$^{3}$y;

c) Đơn thức 7xy$^{2}$ và đa thức ($\frac{1}{7}$x$^{2}$y$^{3}$ + 3x$^{2}$ + 1).

Trả lời:

a) 2x$^{3}$.3x = 6x$^{4}$;

b) 5xy$^{2}$.(-3x$^{3}$y) = -15x$^{4}$y$^{3}$;

c) 7xy$^{2}$.($\frac{1}{7}$x$^{2}$y$^{3}$ + 3x$^{2}$ + 1) = x$^{3}$y$^{5}$ + 21x$^{3}$y$^{2}$ + 7xy$^{2}$.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1.  Đọc nội dung sau

  • Cho A và B là hai đa thức, B $\neq$ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q

Trong đó:  A gọi là đa thức bị chia

                 B gọi là đa thức chia

                 Q gọi là đa thức thương

                 Kí hiệu Q = A : B hay Q = $\frac{A}{B}$

2. a) Thực hiện theo các yêu cầu:

- Thực hiện phép tính:

12x$^{7}$ : 3x$^{3}$;                           

21x$^{4}$y$^{2}$ : 7x$^{2}$y;

20x$^{5}$ : (-12x);                       

6x$^{3}$y : (-9x$^{2}$).

Trả lời:

12x$^{7}$ : 3x$^{3}$ = (12 : 3).(x$^{7}$ : x$^{3}$) = 4x$^{4}$;

21x$^{4}$y$^{2}$ : 7x$^{2}$y = (21 : 7).(x$^{4}$ : x$^{2}$).(y$^{2}$ : y) = 3x$^{2}$y;

20x$^{5}$ : (-12x) = [20 : (-12)].(x$^{5}$ : x) = -$\frac{5}{3}$x$^{4}$;  

6x$^{3}$y : (-9x$^{2}$) = [6 : (-9)].(x$^{3}$ : x$^{2}$).y = -$\frac{2}{3}$xy.

- Cho P = 20x$^{4}$y$^{2}$ : (-25xy$^{2}$) Tính giá trị của biểu thức P tại x = -3 và y = 2,016.

Trả lời:

P = 20x$^{4}$y$^{2}$ : (-25xy$^{2}$) = [20 : (-25)].(x$^{4}$ : x).(y$^{2}$ : y$^{2}$) = -$\frac{4}{5}$x$^{3}$.

Thay x = -3 vào P, ta được: P = -$\frac{4}{5}$.(-3)$^{3}$ = $\frac{105}{8}$.

b) Đọc kĩ nội dung sau:

Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:

  • Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
  • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
  • Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

3. a) Cho đơn thức 3xy$^{2}$.

- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy$^{2}$.

- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy$^{2}$.

- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.

Trả lời:

- Đa thức có các hạng tử chia hết cho 3xy$^{2}$ là (6x$^{2}$y$^{2}$ + 3x$^{4}$y$^{3}$).

- Chia các hạng tử của đa thức trên cho 3xy$^{2}$ như sau: 

6x$^{2}$y$^{2}$ : 3xy$^{2}$ = 2x.

3x$^{4}$y$^{3}$ : 3xy$^{2}$ = x$^{3}$y.

- Cộng các kết quả vừa tìm được: 2x + x$^{3}$y.

b) Đọc kĩ nội dung sau:

  • Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

c) Thực hiện phép chia đa thức 30x$^{4}$y$^{3}$ - 25x$^{2}$y$^{3}$ - 3x$^{4}$y$^{4}$ cho đơn thức 5x$^{2}$y$^{3}$:

Trả lời:

(30x$^{4}$y$^{3}$ - 25x$^{2}$y$^{3}$ - 3x$^{4}$y$^{4}$) : 5x$^{2}$y$^{3}$

= 30x$^{4}$y$^{3}$ : 5x$^{2}$y$^{3}$ - 25x$^{2}$y$^{3}$ : 5x$^{2}$y$^{3}$ - 3x$^{4}$y$^{4}$ : 5x$^{2}$y$^{3}$

= 6x$^{2}$ - 5 - $\frac{3}{5}$x$^{2}$y.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 25 toán VNEN 8 tập 1

Không làm phép tính, hãy nhận xét xem A có chia hết cho B không, biết:

a) A = 25x$^{3}$y$^{2}$ và B = 7xy$^{3}$;

b) A = -3a$^{4}$b$^{5}$c và B = 2ab$^{4}$;

c) A = 3x$^{4}$ - 5x$^{3}$ + 4x$^{2}$ + 7x - 1 và B = 3x$^{2}$;

d) A = 5a$^{3}$b$^{2}$c + 10a$^{2}$b$^{4}$c$^{3}$ - 2ab$^{3}$c$^{2}$ + bc$^{5}$ và B = -5a$^{2}$bc$^{2}$.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 25 toán VNEN 8 tập 1

Làm tính chia:

a) x$^{12}$ : (-x$^{6}$);                                                b) (-x)$^{7}$ : (-x)$^{5}$;                    

c) 5x$^{3}$y$^{4}$ : 10x$^{2}$y;                                         d) $\frac{3}{4}$x$^{3}$y$^{3}$ :(-$\frac{1}{2}$xy$^{2}$);

e) (-xy)$^{14}$ : (-xy)$^{7}$;                                         f) (2x$^{3}$ - 2x$^{2}$y + 3xy$^{2}$) : (-$\frac{1}{2}$x);

g) (3x$^{2}$y$^{2}$ - 6x$^{2}$y + 12xy) : 3xy.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 25 toán VNEN 8 tập 1

Khi thực hiện phép chia (4x$^{5}$ + 8x$^{2}$y$^{3}$ - 12x$^{3}$y) : (-4x$^{2}$), bạn Bình viết: 

       (4x$^{5}$ + 8x$^{2}$y$^{3}$ - 12x$^{3}$y) = -4x$^{2}$(-x$^{3}$ - 2y$^{3}$ + 3xy)

nên (4x$^{5}$ + 8x$^{2}$y$^{3}$ - 12x$^{3}$y) : (-4x$^{2}$)= -x$^{3}$ - 2y$^{3}$ + 3xy.

Em hãy nhận xét xem bạn Bình làm đúng hay sai? Hãy làm câu 2.g) theo cách của bạn Bình và so sánh kết quả của hai cách làm. 

Xem lời giải

D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 25 toán VNEN 8 tập 1

Tìm n $\in$ N để:

a) Đơn thức A = 5x$^{n}$y$^{3}$ chia hết cho đơn thức B = 4x$^{3}$y;

b) Đa thức M = 9x$^{8}$y$^{n}$ - 15x$^{n}$y$^{5}$ chia hết cho đơn thức N = 6x$^{3}$y$^{2}$.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 26 toán VNEN 8 tập 1

Khi giải bài tập: "Xét xem đa thức A = 7x$^{5}$ - 4x$^{3}$ + 6x$^{2}$y$^{2}$ có chia hết cho đơn thức B = 2x$^{2}$ hay không?".

Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 7 không chia hết cho 2";

Mai trả lời: "A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B".

Em hãy cho ý kiến về lời giải của hai bạn.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 26 toán VNEN 8 tập 1

Làm tính chia: [2(x - y)$^{3}$ + 3(x - y)$^{4}$ - 5(x - y)$^{2}$] : (y - x)$^{2}$.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán VNEN 8 tập 1, hay khác:

Để học tốt Toán VNEN 8 tập 1, loạt bài giải bài tập Toán VNEN 8 tập 1 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Phần đại số

Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức

Chương II. Phân thức đại số

Phần hình học

Chương I. Tứ giác

Chương 2. Diện tích

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.