A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Với a, b là hai số bất kì, hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân:
(a + b)(a + b)$^{2}$ = (a + b)(a$^{2}$ + 2ab + b$^{2}$)
=…………………………………..
=…………………………………..
Trả lời:
(a + b)(a + b)$^{2}$ = (a + b)(a$^{2}$ + 2ab + b$^{2}$)
= a$^{3}$ + 2a$^{2}$b + ab$^{2}$ + a$^{2}$b + 2ab$^{2}$ + b$^{3}$
= a$^{3}$ + 3a$^{2}$b + 3ab$^{2}$ + b$^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Lập phương của một tổng
- Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)$^{3}$ = A$^{3}$ + 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ + B$^{3}$
c) Tính (2x + y)$^{3}$.
Trả lời:
(2x + y)$^{3}$ = (2x)$^{3}$ + 3.(2x)$^{2}$.y + 3.2x.y$^{2}$ + y$^{3}$ = 8x$^{3}$ + 12x$^{2}$y + 6xy$^{2}$ + y$^{3}$.
2. a) Với a, b là hai số bất kì, hãy tính [a + (-b)]$^{3}$ theo hai cách:
Cách 1: Vận dụng công thức tính lập phương của một tổng.
Cách 2: Viết [a + (-b)]$^{3}$ = (a – b)$^{3}$ = (a – b)(a – b)$^{2}$ và vận dụng phép nhân đa thức với đa thức.
Trả lời:
Cách 1: [a + (-b)]$^{3}$ = a$^{3}$ + 3.a$^{2}$.(-b) + 3.a.(-b)$^{2}$ + (-b)$^{3}$ = a$^{3}$ - 3a$^{2}$b + 3ab$^{2}$ - b$^{3}$.
Cách 2: [a + (-b)]$^{3}$ = (a – b)$^{3}$ = (a – b)(a – b)$^{2}$ = (a – b)(a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$) = a$^{3}$ - 3a$^{2}$b + 3ab$^{2}$ - b$^{3}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
Lập phương của một hiệu:
- Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A - B)$^{3}$ = A$^{3}$ - 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ - B$^{3}$
c) Tính (x – 3y)$^{3}$.
Trả lời:
(x – 3y)$^{3}$ = x$^{3}$ - 3.x$^{2}$.3y + 3.x.(3y)$^{2}$ - (3y)$^{3}$
= x$^{3}$ - 9x$^{2}$y + 27xy$^{2}$ - 27y$^{3}$.
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 14 toán VNEN toán 8 tập 1
Hãy phát biểu bằng lời các đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 14 toán VNEN 8 tập 1
Trong các phát biểu sau, khẳng định nào đúng?
a) (2x – 3)$^{2}$ = (3 – 2x)$^{2}$; b) (x – 2)$^{3}$ = (2 – x)$^{3}$;
c) (x + 2)$^{3}$ = (2 + x)$^{3}$; d) x$^{2}$ - 1 = 1 - x$^{2}$.
Hãy nêu nhận xét về quan hệ của (A – B)$^{3}$ với (B – A)$^{3}$.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 15 toán VNEN 8 tập 1
Tính:
a) (2y – 1)$^{3}$; b) (3x$^{2}$ + 2y)$^{3}$; c) ($\frac{1}{3}$x – 2$^{3}$.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 15 toán VNEN 8 tập 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) -x$^{3}$ + 3x$^{2}$ - 3x + 1; b) 64 – 48x + 12x$^{2}$ - x$^{3}$.
Xem lời giải
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 15 toán VNEN 8 tập 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) 27x$^{3}$ + 27x$^{2}$ + 9x + 1 tại x = 13;
b) x$^{3}$ - 15x$^{2}$ + 75x -125 tại x = 35;
c) x$^{3}$ + 12x$^{2}$ + 48x + 65 tại x = 6.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 15 toán VNEN 8 tập 1
Cho a + b + c = 0, chứng minh rằng a$^{3}$ + b$^{3}$ + c$^{3}$ = 3abc.