Giải câu 4 đề 14 ôn thi toán 9 lớp 10

Bài 4: (3,5 điểm)

1. Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.

a. Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếp

b. K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BC

c. Giả sử ∠BAC = $60^{0}$. Chứng minh Δ AHO cân

2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng bằng 2cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

Bài Làm:

Hình vẽ:

a. Xét tứ giác BDHF có:

∠BDH = $90^{0}$ (AD là đường cao)

∠BFH = $90^{0}$ (CF là đường cao)

=>∠BDH + ∠BFH = $180^{0}$

=> Tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp

Xét tứ giác BCEF có:

∠BFC = $90^{0}$ (CF là đường cao)

∠BEC = $90^{0}$ (BE là đường cao)

=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông

=> Tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp

b. Ta có:

∠KBA) = $90^{0}$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> KB⊥AB

Mà CH⊥AB (CH là đường cao)

=> KB // CH

Tương tự:

∠KCA) = $90^{0}$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=>KC⊥AC

BH⊥AC (BH là đường cao)

=> HB // CK

Xét tứ giác BKCF có:

KB // CH

HB // CK

=> Tứ giác BKCH là hình bình hành

=> Hai đường chéo BC và KH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

=> HK đi qua trung điểm của BC

c. Gọi M là trung điểm của BC

Xét tam giác AHK có:

O là trung điểm của AK

M là trung điểm của BC

=> OM là đường trung bình của tam giác AHK

=> OM = $\frac{1}{2}$AH (1)

ΔBOC cân tại O có OM là trung tuyến

=> OM là tia phân giác của ∠BOC

=> ∠MOC = ∠BAC = 60o (= $\frac{1}{2}$ ∠BOC )

Xét tam giác MOC vuông tại M có:

OM = OC.cos⁡(MOC) = OC.cos⁡$60^{0}$= $\frac{1}{2}$ OC = $\frac{1}{2}$ OA (2)

Từ (1) và (2) => OA = AH => ΔOAH cân tại A

2.

Quay hình chữ nhật vòng quanh chiều dài được một hình trụ có bán kính đáy là R= 2 cm, chiều cao là h = 3 cm

Khi đó diện tích toàn phần của hình trụ là

$S_{tp} = 2πR^{2} + 2πRh = 2π^{22} + 2π.2.3 = 20π (cm^{2})$

Hướng dẫn giải & Đáp án

Trong: Đề ôn thi môn toán lớp 9 lên 10 (đề 14)

ĐỀ THI

Bài 1: (1,5 điểm)

Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a. $3x^{2}-5x-8=0$

b. $\left\{\begin{matrix}3x-2y=5& & \\ x+3y=-2& & \end{matrix}\right.$

c. $x^{4}-(1-\sqrt{3})x^{2}-\sqrt{3}=0$

Xem lời giải

Bài 2: (1,5 điểm)

a. Vẽ đồ thị (P) của hàm số $y=\frac{-x^{2}}{4}$ và đường thẳng (d): $y=\frac{x}{2}-2$ trên cùng một hệ trục tọa độ.

b. Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính

Xem lời giải

Bài 3: (2,0 điểm)

Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Hai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?

Xem lời giải

Bài 5: (1,5 điểm)

a. Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:

$\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\geq \frac{4}{x+y}$

b. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

$\frac{1}{a+ab+c}+\frac{1}{b+2c+a}+\frac{1}{c+2a+b}\leq \frac{1}{a+3b}+\frac{1}{b+3c}+\frac{1}{c+3a}$

Xem lời giải

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.