Giải câu 4 đề 12 ôn thi toán lớp 9 lên 10

Bài 4: (3,5 điểm)

1. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AD, AE (D, E là các tiếp điểm).

Vẽ cát tuyến ABC của đường tròn (O) sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C; tia AC nằm giữa hai tia AD và AO. Từ điểm O kẻ  $OI\perp AC$ tại I.

a. Chứng minh năm điểm A, D, I, O, E cùng nằm trên một đường tròn.

b. Chứng minh IA là tia phân giác của $\widehat{DIE}$ và $AB.AC=AD^{2}$

c. Gọi $K$ và $F$ lần lượt là giao điểm của $ED$ với $AC$ và $OI$. Qua điểm $D$ vẽ đường thẳng song song với $EI$ cắt $OF$ và $AC$ lần lượt tại $H$ và $P$. Chứng minh $D$ là trung điểm của $HP$.

2. Một hình trụ có diện tích xung quanh $140\pi (cm^{2})$ và chiều cao là $h=7(cm)$. Tính thể tích của hình trụ đó.

Bài Làm:

Hình vẽ:

$\widehat{OIA}=90^{0}$ ($OI\perp AC$ tại I)

$\widehat{ODA}=90^{0}$ (AD là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại D).

$\widehat{OEA}=90^{0}$ (AE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E)

Vậy năm điểm A, D, I, O, E cùng nằm trên đường tròn đường kính AO (đpcm).

Xét đường tròn đường kính AO có:

$\widehat{DIA}=\widehat{EIA}$ (các góc nội tiếp cùng chắn AD=AE)

=> Tia IA là tia phân giác của $\widehat{DIE}$

Xét (O) có $\widehat{ACD}=\widehat{ADB}$ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn BD).

Xét $\Delta ACD$ và $\Delta ADB$ có $\widehat{DAC}$ chung, $\widehat{ACD}=\widehat{ADB}$

Do đó $\Delta ACD$ # $\Delta ADB$ (g.g)

$\Rightarrow \frac{AC}{AD}=\frac{AD}{AB}$ (các cạnh tương ứng tỉ lệ).

$\Rightarrow AB.AC=AD^{2}$ (đpcm)

Vì IA là tia phân giác của $\widehat{DIE}$ mà $IA\perp IF$

=>IF là tia phân giác ngoài tại đỉnh I của $\Delta DIE$

$\Rightarrow \frac{DK}{KE}=\frac{FD}{FE} (1)$

Xét $\Delta FOE$ có HD//IE $\Rightarrow \frac{HD}{IE}=\frac{FD}{FE} (2)$

Xét $\Delta DKP$ có DP//IE $\Rightarrow \frac{DP}{IE}=\frac{DK}{KE} (3)$

Từ (1), (2) và (3) suy ra $\frac{HD}{IE}=\frac{DP}{IE}\Rightarrow HD=DP$

Vậy điểm D là trung điểm của đoạn thẳng HP.

2. Bán kính đáy của hình trụ $S_{xq}=2\pi rh\Rightarrow r=\frac{S_{xq}}{2\pi h}=\frac{140\pi }{2\pi h}=\frac{140\pi }{2\pi .7}=10(cm)$.

Thể tích của hình trụ $V = \pi r^{2}h=\pi .10^{2}.7=700\pi (cm^{3})$

Hướng dẫn giải & Đáp án

Trong: Đề ôn thi môn toán lớp 9 lên 10 (đề 12)

ĐỀ THI

Câu 1: (2,5 điểm)

a. Rút gọn biểu thức: $P=3\sqrt{5}+\sqrt{20}$

b. Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}x+2y = 5& & \\ x - y = 2& & \end{matrix}\right.$

c. Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=x+đi qua điểm A(0;3).

Xem lời giải

Bài 2: (1,5 điểm)

Cho phương trình $x^{2}- 2mx +4m – 4 = 0 (1)$ (x là ẩn số, m là tham số).

a. Giải phương trình: (1) khi $m=1$

b. Xác định các giá trị của $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt $x_{1};x_{2}$ thỏa mãn điều kiện $x_{1}^{2}+(x_{1}+x_{2})x_{2}=12$

Xem lời giải

Bài 3: (1,0 điểm)

Cho một thửa ruộng hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 2m chiều dài giảm đi 2m thì diện tích thửa ruộng đó tăng thêm $30m^{2}$ và nếu chiều rộng giảm đi 2m chiều dài tăng thêm 5m thì diện tích thửa ruộng giảm đi $20m^{2}$. Tính diện tích thửa ruộng trên.

Xem lời giải

Bài 5: (2,0 điểm)

Cho phương trình bậc hai: $x^{2} – mx + m – 1 = 0$. Tìm m để phương trình có hai nghiệm $x_{1} ; x_{2}$ sao cho biểu thức sau đạt giá trị lớn nhất

$P=\frac{2x_{1}x_{2}+3}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2(1+x_{1}x_{2})}$

Tìm giá trị lớn nhất đó

Xem lời giải

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.