A. Tổng quan lý thuyết
I. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
- Ta có : OH < R và $HA=HB=\sqrt{R^{2}-OH^{2}}$ .
2. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
- Ta có : $H\equiv C,OC\perp a$ và OH = R .
Định lí
- Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm .
3. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
- Ta có : OH > R .
II. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
B. Bài tập & Lời giải
Câu 17: Trang 109 - sgk toán 9 tập 1
Điền vào các chỗ trống (...) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) :
Xem lời giải
Câu 18: Trang 110 - sgk toán 9 tập 1
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3 ; 4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A ; 3) và các trục tọa độ.
Xem lời giải
Câu 19: Trang 110 - sgk toán 9 tập 1
Cho đường thẳng xy. Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên đường nào ?
Xem lời giải
Câu 20: Trang 110 - sgk toán 9 tập 1
Cho đường tròn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách O là 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.