Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học (P6)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Câu 1: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?

  • A. tăng lên.                                                        
  • B. không đổi.
  • C. có thể tăng lên hoặc giảm đi                         
  • D. giảm đi

Câu 2: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng

  • A. 30 m                         
  • B. 25 m                         
  • C. 5 m 
  • D. 50 m

Câu 3: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước lại khó hơn?

  •     A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.
  •     B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng hơn”.
  •     C. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
  •     D. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.

Câu 4: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách

  • A. chúi người về phía trước.                              
  • B. ngả người sang bên cạnh.
  • C. dừng lại ngay.                                               
  • D. ngả người về phía sau.

Câu 5: Lực và phản lực của nó luôn

  • A. xuất hiện và mất đi đồng thời.                      
  • B. khác nhau về bản chất.
  • C. cân bằng nhau.                                              
  • D. cùng hướng với nhau.

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

  • A. 4 N.                          
  • B. 1 N.                          
  • C. 100 N. 
  • D. 2 N.

Câu 7: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Cả A và B đều sai                                         
  • B. Tốc độ
  • C. Hình dạng                                                     
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 8: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?

  • A. 10 N.                        
  • B. 10000 N.                  
  • C. 100 N. 
  • D. 1000 N.

Câu 9: Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn  là bao nhiêu?

  • A. 640m/s2; 1280N                                            
  • B. 3,2m/s2; 6,4N                                  
  • C. 0,64m/s2; 1,2N                                              
  • D. 6,4m/s2; 12,8N

Câu 10: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là?

  • A. 0,075.                       
  • B. 0,06.                         
  • C. 0,08.                                  
  • D. 0,02.

Câu 11: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N,15N,9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu?

  • A. a = 300                     
  • B. a = 45°                    
  • C. a = 900                                    
  • D. a = 600

Câu 12: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là

  • A. lực mà xe tác dụng vào ngựa                        
  • B. lực mà ngựa tác dụng vào đất
  • C. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.                
  • D. lực mà đất tác dụng vào ngự

Câu 13: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách

  • A. ngả người về phía sau.                                  
  • B. chúi người về phía trước.
  • C. dừng lại ngay.                                               
  • D. ngả người sang bên cạnh.

Câu 14: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực F= 100 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh bằng

  • A. 1500 N.                    
  • B. 1000 N.                    
  • C. 500 N. 
  • D. 2000 N.

Câu 15: Một ngọn đèn có khối lượng m=1kg được treo dưới trần nhà bằng một sợ dây. Lấy g = 9,8m/s2. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8N nếu treo ngọn đèn này vào một đầu sợi dây thì :

  •     A. Lực căng dây là 9N và dây sẽ bị đứt
  •     B. Lực căng dây là 9,8N và dây sẽ bị đứt
  •     C. Lực căng dây là 9,8N và dây sẽ không bị đứt
  •     D. Lực căng dây là 4,8N và dây sẽ không bị đứt

Câu 16: Một vật có khối lượng 567g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật, Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, lấy g = 9,8 m/s2

  • A, 0,52N
  • B. 0,24N                           
  • C. 0,47N                           
  • D. 0,27N

Câu 17: Người ta đẩy vật nặng 35 kg chuyển động theo phương nằm ngang bằng một lực có độ lớn 210 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,4. Lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của vật là

  • A. 1 m/s2.                      
  • B. 1,6 m/s2.                   
  • C. 2 m/s2.                              
  • D. 2,4 m/s2.

Câu 18: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây là sai?

  •     A. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
  •     B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
  •     C. Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật
  •     D. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P=mg

Câu 19: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

  • A. 60 N                         
  • B. 30 N.                        
  • C. 30√2 N                      
  • D. 15√3

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

  • A. 4 N.                          
  • B. 28 N.                        
  • C. 20 N. 
  • D. 26,4 N.

Câu 21. Trong cuộc sống, có những tình huống lực ma sát có lợi nhưng có những tình huống lực ma sát có hại. Tình huống nào lực ma sát xuất hiện có hại?

  • A. viết bảng.
  • B. đi trên đường đất trời mưa. 
  • C. đi bộ trên đường nhựa.
  • D. thêm ổ bi vào các trục quay.

Câu 22: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 3N
  • B. 28N
  • C. 20N
  • D. Chưa thể kết luận 

Câu 23: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?

  • A, Bạn An đang tập bơi. 
  • B. Một chiếc cano đang neo đậu tại bến.
  • C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.
  • D. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước

Câu 24:Một vật có khối lượng 2kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực F. Lực F có độ lớn bằng 9N có phương nằm ngang. Sau 10s ngừng tác dụng lực F. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5N. Quãng đường đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng

  • A. 150m
  • B. 120m
  • C. 100m
  • D. 180m

Câu 25: Một vật được treo như hình vẽ: Biết vật có P = 80 N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?

  • A. 40N
  • B. 80N
  • C. 40√3 N
  • D. 80√3N

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập