Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Câu 1. Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng:

Biết rằng độ lớn của lực F3=40N. Hãy tính độ lớn của lực F1

  • A. 80N                          
  • B. N                         
  • C. 40N                                   
  • D. N

Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng.

  •     A. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
  •     B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
  •     C. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  •     D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.

Câu 3. Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

  •     A. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành
  •     B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
  •     C. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
  •     D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng?. Một vật có khối lượng 20kg,bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được quãng đường s trong thời gian 10s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng 10kg. Để đi được quãng đường s và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?

  • A. t/ = 12,95s                                                     
  • B. t/ = 7,07s.                                
  • C. t/ = 12,25s                                                     
  • D. t/ = 12,50s

Câu 5. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ

  • A. trọng lượng của xe                                        
  • B. phản lực của mặt đường
  • C. quán tính của xe                                            
  • D. lực ma sát nhỏ.

Câu 6. Một vật khối lượng m =3 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực Câu 6. Một vật khối lượng m =3 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực F hợp với phương ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi chuyển động 5 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 100 m. Độ lớn của F bằng hợp với phương ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi chuyển động 5 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 100 m. Độ lớn của F bằng

  • A. 32,5 N.                     
  • B. 14,4 N.                     
  • C. 25,7 N. 
  • D. 28,6 N.

Câu 7. Lực ma sát trượt

  •     A. Phụ thuộc vào độ lớn của áp lực
  •     B. Tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
  •     C. Chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần.
  •     D. Phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc

Câu 8. Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv2 hệ số k = 0,024

  • A. 14,46 m/s.                                                     
  • B. 35,17 m/s.                                   
  • C. 50,25 m/s.                                                     
  • D. 143,96 m/s.

Câu 9. Lực cản của nước tác dụng lên vật chuyển động trong nó

  •     A. cả A và B đều sai.
  •     B. không ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển.
  •     C. làm chậm tốc độ di chuyển của vật.
  •     D. làm tăng tốc độ di chuyển của vật.

Câu 10. Một vật có khối lượng 1 kg, chuyển động về phía trước với vận tốc 5 m/s và chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược trở lại với vận tốc 1m/s. Còn vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2 m/s. Xác định khối lượng của vật thứ hai.

  • A. 5 kg                          
  • B. 3 kg                          
  • C. 6 kg 
  • D. 4 kg

Câu 11. Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 6N, có đầu A tì vào sàn nhà nằm ngang, đầu B được giữ bởi một lò xo BC, độ cứng k = 250 N/m, theo phương thẳng đứng như hình. Độ dãn của lò xo khi thanh cân bằng là

  • A. 1,2 cm.                     
  • B. 2,4 cm.                     
  • C. 3,6 cm.                                    
  • D. 4,8 cm.

Câu 12. Chọn câu phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ:

  •     A. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
  •     B. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
  •     C. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh.
  •     D. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.

Câu 13. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  • A. 1 N.                          
  • B. 5 N.                          
  • C. 12 N. 
  • D. 7 N.

Câu 14. Một vật nhỏ S khối lượng m được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh. Vật S bị hút bởi một thanh thủy tinh hữu co nhiễm điện. Lực hút của thanh thủy tinh có phương nằm ngang. Vật S nằm cân bằng khi sợi chỉ làm một góc α với phương thẳng đứng. Tính lực căng của sợi dây. Cho biết : m = 0,5g ; F = 3.10 -3 N; lấy g = 10g/s2.

  • A. 5,6.10–3N                                                      
  • B. 4,8.10–3N                                     
  • C. 5,8.10–3N                                                      
  • D. 6,8.10–3N

Câu 15. Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần

  • A. Vuông góc với nhau.                                     
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Hợp với nhau một góc khác không.              
  • D. Cùng phương, ngược chiều.

Câu 16. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N.                          
  • B. 13 N.                        
  • C. 20 N. 
  • D. 22 N.

Câu 17. Ở gần Trái Đất trọng lực có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.                     
  • B. Chiều từ trên xuống dưới.
  • C. Cả A, B, C.                                                   
  • D. Phương thẳng đứng.

Câu 18. Chọn đáp án đúng:

  •     A. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
  •     B. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khối lượng của vật.
  •     C. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và khối lượng của vật.
  •     D. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 19. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật bằng

  • A. 15 N.                        
  • B. 5,0 N.                       
  • C. 1,0 N. 
  • D. 10 N.

Câu 20. Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300 . Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng

  • A. T = 25 (N), N = 43 (N).                                    
  • B. T = 43 (N), N = 43 (N).
  • C. T = 50 (N), N = 25 (N).                                    
  • D. T = 25 (N), N = 50 (N).

Câu 21: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng .

  • A. 38 N.
  • B. 38,5 N.
  • C. 24,5 N.
  • D. 34,5 N.                  

Câu 22: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?

  • A. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì.      
  • B. Ngả người sang phải.
  • C. Ngả người sang trái.
  • D. Chúi người về phía trước.

Câu 23: Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?

  • A. Tàu đi đang trên biển
  • B. Máy bay chuyển động trong không trung
  • C. Quả tạ rơi từ độ cao 10 m trong không khí 
  • D. Khinh khí cầu lơ lửng trên không trung

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

  • A. 1 N
  • B. 4 N
  • C. 2 N
  • D. 100 N

Câu 25: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv2 hệ số k = 0,024

  • A. 144 m/s.
  • B. 14,4 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 35 m/s.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập