Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 2: Động học (P4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 2: Động học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 2: ĐỘNG HỌC

Câu 1. ‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

  • A. Thước đo và đồng hồ.                                   
  • B. Vật làm mốc.
  • C. Chiều dương trên đường đi.                          
  • D. Mốc thời gian.

Câu 2. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

  •     A. Một chiếc lá đang rơi.
  •     B. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
  •     C. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
  •     D. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.

Câu 3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Trong 20 giây cuối cùng, vận tốc của người đó là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.                       
  • B. – 1 m/s.                    
  • C. – 2 m/s.                                   
  • D. 1 m/s.Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 7 (có đáp án): Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Câu 4. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi.

  • A. 22km                        
  • B. 26 km.                      
  • C. 20,88 km                                    
  • D. 28km

Câu 5. Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

  • A. 180 km/h.                                                      
  • B. - 20 km/h.                                
  • C. 20 km/h.                                                        
  • D. - 180 km/h.

Câu 6. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?

  •     A. Mốc thời gian và đồng hồ.
  •     B. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.
  •     C. Hệ tọa độ, đồng hồ đo.
  •     D. Hệ tọa độ, thước đo.

Câu 7. Vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều?

  •     A. (I) chuyển động thẳng đều, (II) và (III) chuyển động thẳng không đều.
  •     B. (III) chuyển động thẳng đều, (I) và (II) chuyển động thẳng không đều.
  •     C. (II) chuyển động thẳng đều, (I) và (III) chuyển động thẳng không đều.
  •     D. (I) và (II) chuyển động thẳng đều, (III) chuyển động thẳng không đều.

Câu 8. Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là

  • A. 16 m.                        
  • B. 34 m.                        
  • C. 26 m.                                     
  • D. 49 m.

Câu 9. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

  •     A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
  •     B. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
  •     C. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
  •     D. Một chiếc lá đang rơi.

Câu 10. Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Chọn chiều dương của độ dịch chuyển là chiều từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  •     A. Tốc độ trung bình =2,5m/s, vận tốc trung bình = 25 m/s.
  •     B. Tốc độ trung bình =25m/s, vận tốc trung bình = 2,5 m/s.
  •     C. Tốc độ trung bình = vận tốc trung bình = 2,5 km/s.
  •     D. Tốc độ trung bình = vận tốc trung bình = 2,5 m/s.

Câu 11. Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là

  • A. 1,25 m.                     
  • B. 1 m.                          
  • C. 2 m.                                     
  • D. 2,5 m.

Câu 12. Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.

  • A. 45 m/s                      
  • B. 60 m/s                      
  • C. 90 m/s.                                   
  • D. 42 m/s.

Câu 13. ‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

  • A. Vật làm mốc.                                                
  • B. Thước đo và đồng hồ.
  • C. Chiều dương trên đường đi.                          
  • D. Mốc thời gian.

Câu 14. Công thức nào sau đây là công thức tính tốc độ trung bình?

  • A. Cả đáp án C và D.   
  • B. .                     
  • C. v=.                                  
  • D. D. v=.

Câu 15. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0=30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

  • A. 2,8 s; 84 m.                                                   
  • B. 4 s; 120 m.                                     
  • C. 2 s; 120 m.                                                    
  • D. 8 s; 240 m.

Câu 16. Vật chuyển động nhanh dần có đặc điểm nào sao đây?

  • A. a.v0                       
  • B. a.v = 0                      
  • C. a.v > 0  
  • D. a.v < 0

Câu 17. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. Chuyển động có

  •     A. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.
  •     B. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.
  •     C. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.
  •     D. a.v < 0 là chuyển động chậm dần đều.

Câu 18. Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?

  •     A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
  •     B. vận tốc là hằng số ; gia tốc thay đổi.
  •     C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
  •     D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).

Câu 19. Hãy chỉ ra câu không đúng?

  •     A. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
  •     B. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
  •     C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
  •     D. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.

Câu 20. Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau. Viết phương trình chuyển động của người xuất phát từ B?

  • A. d = 8 - 4t                  
  • B. 8- 4,5t                      
  • C. d= 10- 4t 
  • D. 10 -4,5t

Câu 21: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

  • A. II và III.
  • B. I và III.
  • C. I và IV.
  • D. II và IV.

Câu 22: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng

  • A. 20 m.
  • B. 2,5 m
  • C. 40 m
  • D. 10 m

Câu 23: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của viên bi là

  • A. 2,82 m.
  • B. 2 m
  • C. 1 m.
  • D. 1,41 m.

Câu 24: Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.

  • A. 2m/s; 2,5m/s2 
  • B. 1m/s; 1,5m/s2 
  • C. 3m/s; 2,5m/s2
  • D. 1m/s; 2,5m/s2

Câu 25: Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.

  • A. 2m/s; 2,5m/s2 
  • B. 1m/s; 2,5m/s2 
  • C. 3m/s; 2,5m/s2
  • D. 1,5m/s; 1,5m/s2

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập