Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học (P4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối Ôn tập chương 3: Động lực học - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Câu 1. Cặp lực – phản lực không có tính chất nào sau đây?

  • A. tác dụng vào hai vật khác nhau.                    
  • B. là cặp lực trực đối.
  • C. xuất hiện thành từng cặp.                              
  • D. là cặp lực cân bằng.

Câu 2. Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Độ lớn lực F bằng

  • A. 50 N.                        
  • B. 86,6 N.                     
  • C. 100 N 
  • D. 50,6 N.

Câu 3. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

  • A. Đẩy lên.                                                         
  • B. Đẩy sang bên.                                   
  • C. Không đẩy gì cả.                                           
  • D. Đẩy xuống.

Câu 4. Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

  • A. 0,5 m/s                     
  • B. 0,75 m/s                   
  • C. √2m/s                                  
  • D. 1 m/s

Câu 5. Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là

  • A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe                 
  • B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
  • C. lực mà ngựa tác dụng vào đất                       
  • D. lực mà đất tác dụng vào ngựa

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  •     A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
  •     B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
  •     C. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
  •     D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Câu 7. Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

  • A. giảm đi.                                                         
  • B. không thay đổi.
  • C. không xác định được.                                   
  • D. tăng lên.

Câu 8. Chất lưu được dùng để chỉ chất gì?

  • A. Chất lỏng                                                      
  • B. Chất rắn
  • C. Chất lỏng và chất khí                                    
  • D. Chất khí

Câu 9. Hai lực đồng quy F1 và F2 hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  • A.                                                  
  • B.                             
  • C.                                            
  • D.

Câu 10. Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3

  • A. 819kg/m3                                                       
  • B. 800kg/m3                          
  • C. 918kg/m3                                                       
  • D. 900kg/m3

Câu 11. Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  •     A. Khí nóng nhẹ hơn, chuyển động nhanh hơn khí lạnh.
  •     B. Bay lên nhờ động cơ.
  •     C. Cả A và C đều đúng.
  •     D. Dựa theo sức gió của môi trường xung quanh.

Câu 12. Phân tích lực là phép

  •     A. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.
  •     B. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
  •     C. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
  •     D. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.

Câu 13. Vật rắn nằm cân như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng dây là 150o. Trọng lượng của vật là bao nhiêu biết độ lớn lực căng của hai dây là 200N

  • A. 200N                        
  • B. 103,5 N                    
  • C. 84N                                   
  • D. 141,2 N

Câu 14. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây?

  

  • A. 120 N và 120N                                                  
  • B. 60 N và 60 N                                  
  • C. 240 N và 240 N.                                                
  • D. 120 N và 240 N.

Câu 15. Trong biểu thức của định II Newton là 

  •     A. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật.
  •     B. Là trọng lực.
  •     C. Là lực đẩy tác dụng lên vật.
  •     D. Là lực kéo tác dụng lên vật.

Câu 16. Một xe trượt khối lượng m =80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 10 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đã đi được 40m?

  • A. 0,063.                       
  • B. 0,050.                       
  • C. 0,125.                                
  • D. 0,030.

Câu 17. Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực , = , = 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

  • A. 30 N.                        
  • B. 45 N.                        
  • C. 15 N. 
  • D. 20 N.

Câu 18. Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g =10 m/s2g =10 m/s2 .

  • A. 200 N.                      
  • B. 150 N.                      
  • C. 10 N. 
  • D. 100 N.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  •     A. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
  •     B. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
  •     C. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên
  •     D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Câu 20. Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng F gia tốc 6 . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc bằng

  • A. 8 m/s².                      
  • B. 2 m/s².                      
  • C. 1,5 m/s².                                  
  • D. 4 m/s².

Câu 21: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Lực  F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc bằng

  • A. 2 m/s².
  • B. 1,5 m/s².
  • C. 4 m/s².
  • D. 8 m/s².

Câu 22: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

  • A. không đổi 
  • B. giảm xuống.
  • C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
  • D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây sai?

  • A.  Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
  • B. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
  • C. Vì P = mg nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
  • D. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.

Câu 24: Một vật khối lượng m =3 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực FF hợp với phương ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi chuyển động 5 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 100 m. Độ lớn của F bằng

  • A. 32,5 N.
  • B. 28,6 N.
  • C. 14,4 N.
  • D. 25,7 N.

Câu 25: Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 2s, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 20m. Khối lượng của vật là 100g. Lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  • A. 0,8N
  • B. 1,5N
  • C. 0,5N
  • D. 1N

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập