Câu 1: Khi mở CSDL trong Access, biểu mẫu điều hướng sẽ hiển thị đầu tiên hay không?
- A. Có, luôn hiển thị đầu tiên.
- B. Không, chỉ hiển thị khi người dùng chọn.
- C. Chỉ hiển thị khi được thiết lập làm bàn điều khiển trung tâm.
-
D. Hiển thị dựa trên thiết lập của người dùng.
Câu 2: Biểu mẫu điều hướng trong Access có thể được sử dụng để làm gì?
-
A. Xem và nhập dữ liệu vào các bảng.
- B. Chỉ xem thông tin từ bảng nguồn.
- C. Chuyển đổi giữa các biểu mẫu và báo cáo khác nhau.
- D. Tạo và quản lý các bảng và truy vấn.
Câu 3: Trong Access, khi tạo biểu mẫu điều hướng, người dùng có thể chọn bố cục nào?
-
A. Horizontal Tabs
- B. Vertical Tabs
- C. Dropdown Menu
- D. Slide-out Panel
Câu 4: Để thêm các báo cáo hoặc biểu mẫu khác vào biểu mẫu điều hướng trong Access, người dùng thực hiện thao tác gì?
- A. Chọn các đối tượng từ danh sách thả xuống và nhấn nút Add New.
- B. Sao chép và dán các đối tượng vào ô Add New.
-
C. Kéo các đối tượng từ vùng điều hướng và thả vào ô Add New.
- D. Nháy đúp vào các đối tượng để thêm vào biểu mẫu điều hướng.
Câu 5: Có thể thực hiện những thao tác nào trên biểu mẫu điều hướng trong Access?
- A. Xem thông tin từ bảng nguồn.
-
B. Nhập dữ liệu vào các trường.
- C. Chỉnh sửa dữ liệu từ các bảng nguồn.
- D. Chuyển đổi giữa các biểu mẫu và báo cáo khác nhau.
Câu 6: Trong Access, để thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm, người dùng cần truy cập vào đâu?
- A. File\Options
-
B. File\Database Options
- C. File\Settings
- D. File\Database Settings
Câu 7: Để thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm, người dùng cần chọn mục nào trong danh sách các biểu mẫu có sẵn trong CSDL?
- A. Tables
- B. Reports
-
C. Forms
- D. Queries
Câu 8: Để che khuất vùng điều hướng trong biểu mẫu điều hướng, người dùng cần làm gì?
- A. Chọn mục Display Navigation Form.
- B. Bỏ đánh dấu chọn trong ô Display Form.
- C. Chọn mục Navigation và bỏ đánh dấu chọn.
-
D. Bỏ đánh dấu chọn trong ô Display Navigation Pane.
Câu 9: Khi người dùng nhấp chuột lên các thẻ trên biểu mẫu điều hướng, điều gì xảy ra?
-
A. Biểu mẫu hoặc báo cáo sẽ mở để làm việc.
- B. Biểu mẫu hoặc báo cáo sẽ xuất hiện trong vùng làm việc.
- C. Dữ liệu sẽ được nhập vào biểu mẫu hoặc báo cáo.
- D. Các trường dữ liệu sẽ bị khoá và không thể sửa đổi.
Câu 10: Vùng điều hướng trong CSDL Access hiển thị những đối tượng nào?
- A. Bảng và truy vấn
-
B. Biểu mẫu và báo cáo
- C. Bảng và biểu mẫu
- D. Truy vấn và báo cáo
Câu 11: Những đối tượng nào không nên cho phép truy cập trực tiếp trong vùng điều hướng của CSDL Access?
- A. Biểu mẫu
- B. Truy vấn
-
C. Bảng
- D. Báo cáo
Câu 12: Người dùng có thể gây hỏng dữ liệu khi mở bảng dữ liệu hoặc chạy truy vấn trong CSDL Access. Điều này có thể xảy ra do lý do nào?
- A. Vô tình nhập sai dữ liệu
- B. Cố ý gỗ nhập dữ liệu sai
- C. Không có kiểm tra dữ liệu nhập vào
-
D. Tất cả các phương án trên
Câu 13: Biểu mẫu điều hướng trong CSDL Access là gì?
-
A. Giao diện chứa các nút điều khiển giúp người dùng chuyển đổi giữa các biểu mẫu và báo cáo khác nhau.
- B. Giao diện chỉ hiển thị kết quả xuất ra thông tin, không cho phép sửa đổi dữ liệu.
- C. Giao diện cho phép xem và nhập dữ liệu, nhưng không cho phép sửa đổi dữ liệu.
- D. Giao diện giúp người dùng tìm kiếm các đối tượng cụ thể đã dành cho họ.
Câu 14: Báo cáo trong CSDL Access có tính năng gì?
- A. Cho phép sửa đổi dữ liệu từ các bảng nguồn bên dưới.
-
B. Hiển thị kết quả xuất ra thông tin.
- C. Giúp người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa các biểu mẫu và báo cáo khác nhau.
- D. Cho phép xem và nhập dữ liệu, nhưng có tính năng khoá chặt một số trường dữ liệu cần bảo vệ.
Câu 15: Biểu mẫu trong CSDL Access có tính năng gì?
- A. Giúp người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa các biểu mẫu và báo cáo khác nhau.
- B. Hiển thị kết quả xuất ra thông tin.
-
C. Cho phép sửa đổi dữ liệu từ các bảng nguồn bên dưới.
- D. Cho phép xem và nhập dữ liệu, nhưng có tính năng khoá chặt một số trường dữ liệu cần bảo vệ.
Câu 16: Để tạo biểu mẫu điều hướng trong CSDL Access, người dùng thực hiện các bước nào sau đây?
- A. Chọn Create Navigation trong nhóm Queries, chọn một mục trong danh sách thả xuống, kéo các bảng hoặc truy vấn khác vào ô Add New.
- B. Chọn Create Navigation trong nhóm Reports, chọn một mục trong danh sách thả xuống, kéo các biểu mẫu hoặc báo cáo khác vào ô Add New.
- C. Chọn Create Navigation trong nhóm Tables, chọn một mục trong danh sách thả xuống, kéo các truy vấn hoặc bảng khác vào ô Add New.
-
D. Chọn Create Navigation trong nhóm Forms, chọn một mục trong danh sách thả xuống, kéo các báo cáo hoặc biểu mẫu khác vào ô Add New.
Câu 17: Để thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm trong ứng dụng Access, người dùng thực hiện các bước nào sau đây?
- A. Chọn File\Options, chọn mục Current Database, tìm mục Display Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
-
B. Chọn File\Database Options, chọn mục Current Form, tìm mục Display Navigation Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
- C. Chọn File\Settings, chọn mục Current Database, tìm mục Display Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
- D. Chọn File\Database Settings, chọn mục Current Form, tìm mục Display Navigation Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
Câu 18: Làm thế nào để che khuất vùng điều hướng trong biểu mẫu điều hướng trong Access?
- A. Tìm mục Navigation trong thiết lập và bỏ đánh dấu chọn trong ô Display Navigation Pane.
- B. Tìm mục Display Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
- C. Tìm mục Display Navigation Form và chọn biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm.
-
D. Tìm mục Display Navigation Pane và bỏ đánh dấu chọn trong ô Navigation.
Câu 19: Khi đóng Access và khởi chạy lại tập CSDL, các thiết lập biểu mẫu điều hướng mới có hiệu lực hay không?
- A. Có, ngay khi đóng Access.
-
B. Có, sau khi khởi chạy lại tập CSDL.
- C. Không, phải lưu tập CSDL trước khi đóng Access.
- D. Không, phải tạo một tập CSDL mới để áp dụng thiết lập mới.
Câu 20: Thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm trong Access sẽ che khuất toàn bộ vùng làm việc và vùng điều hướng hay không?
- A. Có, che khuất toàn bộ.
- B. Chỉ che khuất vùng làm việc.
-
C. Không, vẫn hiển thị cả vùng làm việc và vùng điều hướng.
- D. Chỉ che khuất vùng điều hướng.