Câu 1: Tùy theo độ tuổi, trạng thái sinh lí và môi trường sống mà nấm có
- A. Hình dạng, kích thước, màu sắc cố định.
- B. Hình dạng, kích thước cố định.
- C. Kích thước, màu sắc không cố định.
-
D. Hình dạng, kích thước, màu sắc không cố định.
Câu 2: Nấm mốc phát triển trong môi trường có
-
A. Nhiệt độ cao, độ ẩm cao
- B. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao
- C. Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp
- D. Nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp
Câu 3: Nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là?
- A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo
- B. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng
-
C. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng
- D. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
Câu 4: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- A. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
- B. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
-
C. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?
- A. Thịt gà
- B. Thanh long
-
C. Cơm
- D. Cá ngừ
Câu 6: Đâu không phải vai trò của nước?
- A. Giúp tiêu hóa thức ăn, hòa tan chất dinh dưỡng và bài tiết chất thải.
- B. Giúp làm mát cơ thể khi thoát mồ hôi.
- C. Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
-
D. Giúp cơ thể có đầy đủ năng lượng sống.
Câu 7: Chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
- A. 1 lít
- B. 1,5 lít.
-
C. 2 lít.
- D. 2,5 lít.
Câu 8: Những loại thực phẩm chứa nhiều đường cần hạn chế là
-
A. Nước ngọt
- B. Cơm
- C. Rau xanh
- D. Các loại hạt
Câu 9: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể là
- A. Giúp dạ dày co bóp mạnh hơn.
-
B. Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
- C. Bổ mắt, răng, lợi khỏe mạnh.
- D. Cung cấp năng lượng.
Câu 10: Chất khoáng có vai trò
- A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-
B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 11: Chất bột đường có vai trò
-
A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 12: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong quả cam đối với cơ thể là
-
A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cung cấp năng lượng.
- D. Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 13: Nguyên nhân chính khiến chúng ta không nên dự trữ thức ăn tươi sống trong thời gian dài ở tủ lạnh?
- A. Vì chúng sẽ bị héo và mất nước.
- B. Vì ăn chúng không còn ngon nữa.
- C. Vì màu sắc chúng không đẹp nữa.
-
D. Vì chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc.
Câu 14: Khi phát hiện thức ăn bị nhiễm nấm mốc, ta sẽ
-
A. Vứt toàn bộ phần thức ăn đó.
- B. Cắt bỏ phần đã mọc nấm, phần còn lại có thể sử dụng.
- C. Nấu lên ăn.
- D. Vẫn sử dụng như bình thường.
Câu 15: Thực phẩm dễ bị nhiễm nấm mốc nếu
- A. Chiên nhiều dầu
- B. Cho quá nhiều muối
- C. Cho quá nhiều đường
-
D. Bảo quản không đúng cách
Câu 16: Nấm được dùng làm thuốc trong y học cổ truyền là
-
A. Nấm đông trùng hạ thảo
- B. Nấm sò.
- C. Nấm đùi gà.
- D. Nấm mỡ.
Câu 17: Nấm rơm có thể sống ở
- A. Đất ẩm.
-
B. Rơm rạ mục.
- C. Thức ăn.
- D. Hoa quả.
Câu 18: Nấm có thể quan sát bằng
- A. Mắt thường.
- B. Kính hiển vi.
- C. Kính cận.
-
D. Cả A và B.
Câu 19: Trong quá trình sản xuất rượu người ta sử dụng
-
A. Nấm men.
- B. Nấm mốc.
- C. Nấm độc.
- D. Nấm hương.
Câu 20: Nấm ăn là nguồn thực phẩm
-
A. có lợi cho sức khỏe con người.
- B. có hại cho sức khỏe con người.
- C. không có giá trị dinh dưỡng.
- D. không được dùng phổ biến