Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 15: Nấm và một số nấm được dùng làm thức ăn (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 15 Nấm và một số nấm được dùng làm thức ăn (P2)- sách Khoa học 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ăn phải nấm độc sẽ có biểu hiện nào?

  • A. Buồn nôn
  • B. Tiêu chảy
  • C. Hôn mê và thậm chí là tử vong
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Tại sao không nên ăn thức ăn có nấm mốc?

  • A. Thức ăn có nấm mốc gây ngộ độc thực phẩm.
  • B. Thức ăn có nấm mốc tăng thêm mùi vị của món ăn.
  • C. Thức ăn có nấm mốc mất tăng thêm sự bắt mắt của món ăn.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Tại sao trong khi làm bánh mì, người làm bánh phải ủ men?

  • A. Để làm nấm men sinh trường và phát triển
  • B. Để làm nấm men thích nghi với môi trường bên trong bánh
  • C. Để làm nấm men tiếp xúc với không khí
  • D. Để làm nấm men có đủ hơi nước.

Câu 4: Loại nấm nào sau đây là nấm ăn được?

  • A. Nấm rơm.
  • B. Nấm tai mèo.
  • C. Nấm sò.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 5: Nếu nhìn thấy nấm mọc nhiều trong rừng em sẽ

  • A. Hái về ăn.
  • B. Không nên hái về ăn để tránh ngộ độc.
  • C. Nhổ bỏ những cây nấm đi.
  • D. Mang nấm về nhà trồng.

Câu 6: Nấm men được dùng để

  • A. Làm bánh mì.
  • B. Làm bánh bao.
  • C. Lên men rượu.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 7: Nấm men thường sống ở

  • A. Trái cây.
  • B. Dạ dày.
  • C. Da của động vật.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Nấm có màu nâu, vàng, trắng, đỏ,…thể hiện

  • A. Nấm có nhiều hình dạng khác nhau.
  • B. Màu sắc của nấm rất phong phú.
  • C. Nấm có thể quan sát bằng mắt thường.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 9: Nấm có thể quan sát bằng

  • A. Mắt thường.
  • B. Kính hiển vi.
  • C. Kính cận.
  • D. Cả A và B.

Câu 10: Tùy theo độ tuổi, trạng thái sinh lí và môi trường sống mà nấm có

  • A. Hình dạng, kích thước, màu sắc cố định.
  • B. Hình dạng, kích thước cố định.
  • C. Kích thước, màu sắc không cố định.
  • D. Hình dạng, kích thước, màu sắc không cố định.

Câu 11: Nấm được dùng làm thuốc trong y học cổ truyền là

  • A. Nấm đông trùng hạ thảo
  • B. Nấm sò.
  • C. Nấm đùi gà.
  • D. Nấm mỡ.

Câu 12: Sự khác nhau giữa nấm men và nấm ăn là

  • A. Nấm ăn có kích cỡ nhất định còn nấm men thì không.
  • B. Nấm ăn có màu sắc nhất định còn nấm men thì không.
  • C. Hầu hết nấm ăn đều có thể quan sát bằng mắt thường còn nấm men phải quan sát bằng kính hiển vi.
  • D. Nấm ăn có hình dạng cố định còn nấm men thì không.

Câu 13: Nấm ăn là nguồn thực phẩm

  • A. có lợi cho sức khỏe con người.
  • B. có hại cho sức khỏe con người.
  • C. không có giá trị dinh dưỡng.
  • D. không được dùng phổ biến

Câu 14: Nấm có thể dùng để

  • A. Nấu ăn.
  • B. Làm bánh.
  • C. Làm thuốc.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 15: Nấm rơm có thể sống ở

  • A. Đất ẩm.
  • B. Rơm rạ mục.
  • C. Thức ăn.
  • D. Hoa quả.

Câu 16: Nấm mũ được chia làm bao nhiêu bộ phận

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Nấm mốc có thể sống ở

  • A. Đất ẩm.
  • B. Rơm rạ mục.
  • C. Thức ăn.
  • D. Gỗ mục.

Câu 18: Nấm có thể sống ở

  • A. Đất ẩm.
  • B. Rơm rạ mục.
  • C. Thức ăn.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 19: Nấm cần phải quan sát bằng kính hiển vi là

  • A. Nấm mốc, nấm men.
  • B. Nấm hương, nấm rơm.
  • C. Nấm tai mèo, nấm kim châm.
  • D. Nấm linh chi đỏ, nấm men.

Câu 20: Làm thế nào để nhận biết nấm độc?

  • A. Nấm độc có màu sắc sặc sỡ
  • B. Nấm độc có thể là loại nấm lạ mắt
  • C. Thử ăn nấm để biết có độc hay không
  • D. Cả A và B đều đúng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.